IoT trong nhà máy thông minh là một trong những thành tựu có tiếng vang nhất trong công cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Đây là một giải pháp tạo ra nền tảng để kết nối những thiết bị, máy móc kết nối định vị và tương tác với nhau mà không bị giới hạn đối tượng.
IoT trong nhà máy thông minh đã giúp cho những cỗ máy hoạt động độc lập có thể tối ưu hoạt động, hỗ trợ con người trong nhiều lĩnh vực hơn.
1. Lợi ích ứng dụng IoT trong nhà máy thông minh
Vài năm đổ lại đây những cụm từ như “công nghệ 4.0”, “IoT”, “Nhà máy thông minh” là những vấn đề được quan tâm và thảo luận nhiều trên các diễn đàn hay những buổi hội thảo.
Chúng đều được hiểu một cách nôm na là những sự tiến bộ về công nghệ được ứng dụng vào trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử viễn thông và tự động hóa,… Trong đó vấn đề các lĩnh vực quan tâm nhiều nhất là làm sao để ứng IoT vào trong nhà máy thông minh một cách hiệu quả.
Vậy, IoT trong nhà máy thông minh đã đem lại những lợi ích gì mà lại được các doanh nghiệp quan tâm như vậy?
Thu thập dữ liệu thời gian thực
Trong sản xuất, các dữ liệu của cảm biến hay máy móc đều sẽ được lưu lại an toàn để phân tích hay ứng dụng khi cần thiết. Các dữ liệu ở đây sẽ được thu thập ở thời gian thực.
IoT cho phép bạn sử dụng linh hoạt và hiệu quả trong việc tận dụng các thông tin được lưu trữ.
Lắp ráp thông minh hơn
Các công ty sản xuất đang sử dụng IoT nhằm thu hẹp khoảng cách giữa mạng sản xuất và doanh nghiệp.
Điều này cho phép các doanh nghiệp giảm downtime bằng cách truy cập, kiểm soát hệ thống, thiết bị từ xa.
Iot cung cấp độ chính xác và tin cậy cao và khả năng phục hồi từ khu vực sản xuất cho doanh nghiệp.
Giải quyết các vấn đề về sự cố
Các sự cố phát sinh trong các hoạt động của máy móc trong sản xuất là điều không thể tránh khỏi, dù là yếu tố chủ quan hay khách quan đều khó dự đoán được triệt để.
Vấn đề lúc này của nhiều doanh nghiệp là đội ngũ kỹ thuật của họ làm sao có thể phát hiện sự cố kịp thời để đưa ra phương án giải quyết không làm gián đoạn sản xuất.
Nhiều nhà máy đã không thể đưa ra được thông báo kịp thời vì thiếu đi dữ liệu thời gian thực. IoT đã đem lại những tiêu chuẩn mở cho phép người dùng chạm vào các mạng cấp độ cảm biến có thể phát hiện sự cố một cách nhanh chóng để tạo ra mức độ hiệu quả thiết bị tổng thể cao.
Nâng cao tầm nhìn
Đối với các công ty sản xuất việc có được tầm nhìn về nhu cầu tài nguyên, hiệu suất thiết bị, đe dọa bảo mật,… là những điều bắt buộc cần phải có.
IoT giúp nhà sản xuất có được thông tin nhanh hơn, đáp ứng thị trường và đưa ra quyết định nhanh hơn. Tận dụng IoT để kế nối các ứng dụng doanh nghiệp với dữ liệu sản xuất ở các máy móc, thiết bị trong thời gian thực.
Bảo trì dự đoán, nâng cao và hiệu quả hơn
Để nhà máy hoạt động trơn tru thì bảo trì thường xuyên phương pháp tối ưu nhất và IoT sẽ giúp nhà máy chủ động hơn trong việc bảo trì và dự đoán thời gian bảo trì.
IoT cung cấp khả năng theo dõi thời gian thực về sức khỏe của máy móc và thiết bị, cho phép nhà máy lên lịch bảo trì khi máy cần và không theo lịch trình tùy ý.
Phân tích dữ liệu cơ sở
IoT thu thập và phân tích dữ liệu từ một số cơ sở để hỗ trợ tốt hơn trong việc ra quyết định tốt hơn liên quan đến hoạt động, chất lượng,… Xóa bỏ đi khó khăn khi phải so sánh hiệu quả và chất lượng sản phẩm giữa các cơ sở.
Tự động hóa cao hơn
IoT liên quan đến các máy giao tiếp với nhau mà không có sự can thiệt từ con người, nhằm tăng hiệu quả và cải thiện chất lượng và tính nhất quán của các sản phẩm của họ.
2. Tầm nhìn tương lai của IoT trong nhà máy thông minh
Hiện nay, các doanh nghiệp đang chú trọng và đầu tư vào các hệ thống theo định hướng IoT. Đây là thay đổi tích cực cho việc thay đổi theo nhu cầu người tiêu dùng và đổi mới sản phẩm. Mở ra cơ hội thị trường lớn hơn cho các công ty, đem lại lợi ích cho mọi người trong chuỗi giá trị.
Nhờ vào công nghệ IoT, máy móc sẽ trở nên thông minh hơn nhờ vào những cảm biến được kết nối với internet và liên kết với nhau thông qua một hệ thống để nắm bắt toàn bộ quy trình sản xuất và đưa ra quyết định.
Dựa vào những lợi ích mà chúng ta vừa kể trên thì có thể thấy được lý do mà hiện nay IoT được áp dụng vào nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp đến công nghiệp.
Ví dụ:
Trong ngành công nghiệp thực phẩm và nước giải khát sử dụng cảm biến để tạo ra những thông tin điều khiển bằng máy và cảnh báo tự động để đo nhiệt độ và độ ẩm của các sản phẩm.
Agile là gì? 12 nguyên tắc bất di bất dịch trong Agile dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bản chất của Agile, điều này sẽ giúp ích cho việc áp dụng Agile hiệu quả cho mục tiêu của bạn.
1. Agile là gì?
Agile được viết tắt từ Agile software development hay Agile programming, được hiểu là một phương thức phát triển phần mềm linh hoạt hoặc lập trình linh hoạt.
Đây là một phương thức thực hiện các dự án công nghệ phần mềm, phương thức này khuyến khích sự thay đổi khi phát triển dự án và đưa sản phẩm đến tay người dung sao cho nhanh nhất.
Agile bao gồm một quá trình làm việc, tương tác và tích hợp để nhanh chóng ban giao, đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến tay người tiêu dùng.
Trên thực tế thì phương pháp Agile được xây dựng theo nguyên tắc phân đoạn vòng lặp và tăng trưởng, quản lý một dự án bằng cách chia chúng thành nhiều giai đoạn.
2. Giá trị cốt lõi của Agile
Agile có 4 giá trị cốt lõi như sau:
Cá nhân và sự tương tác quan trọng hơn các quy trình và công cụ thực hiện: tập trung vào con người hơn các quy trình hoặc công cụ. Bởi con người là yếu tố đáp ứng nhu cầu kinh doanh và thúc đẩy quá trình phát triển của doanh nghiệp.
Sản phẩm dùng được tốt hơn tài liệu đầy đủ, đáp ứng hoàn hảo yêu cầu khách hàng.
Cộng tác với khách hàng quan trọng hơn đàm phán hợp đồng: tìm hiểu được nhu cầu của khách hàng để quá trình tư vấn và điều chỉnh sản phẩm thay vì chỉ dựa vào các điều khoản trong hợp đồng.
Phản hồi thay đổi hơn là bám sát kế hoạch: khuyến khích thích nghi với sự thay đổi về công nghệ, nhân sự, deadline,…
3. 12 nguyên tắc bất di bất dịch trong Agile
Đáp ứng toàn diện nhu cầu khách hàng thông qua việc giao hàng sớm và sản phẩm có giá trị.
Thay đổi yêu cầu được chào đón, thậm chí là rất muộn trong quá trình phát triển.
Giao phần mềm chạy được cho khách hàng một cách thường xuyên.
Nhà kinh doanh và các kỹ sư phần mềm cần làm việc cùng nhau trong suốt dự án.
Xây dựng dự án xung quanh các cá nhân có động lực. Cung cấp sự hỗ trợ cần thiết, môi trường làm việc và niềm tin để hoàn thành công việc.
Trao đổi trực tiếp là cách truyền đạt thông tin hiệu quả nhất.
Thước đo chính của tiến độ là phần mềm chạy tốt.
Phát triển liên tục và bền vững.
Cải tiến sự linh hoạt bằng cách quan tâm đến kỹ thuật và thiết kế.
Nghệ thuật tối đa hóa lượng công việc chưa xong – Sự đơn giản là cần thiết.
Nhóm tự tổ chức
Thích ứng thường xuyên với những thay đổi.
4. Ưu nhược điểm của Agile
Ưu điểm của Agile:
Agile giúp nhóm phát triển cung cấp sản phẩm nhanh và hiệu quả hơn, thực hiện lặp đi lặp lại các phần công việc cho đến khi đạt được kết quả mong muốn.
Agile thúc đẩy nỗ lực hợp tác và sự sáng tạo giữa các thành viên để tránh hiểu lầm và đảm bảo họ có thể xây dựng sản phẩm hiệu quả ngay từ đầu.
Trong quá trình Agile, bạn có thể thay đổi linh hoạt trong mỗi lần lặp đi lặp lại nhưng không ảnh hưởng đến quá trình trước đó, làm sản phẩm trở nên hoàn thiện hơn.
Phát hiện các lỗi sai nhanh chóng khi làm việc theo từng bước nhỏ, dễ dàng sửa chữa các sai Sót.
Cải tiến liên tục, cho phép bạn đánh giá và nâng cao thiết kế về chức năng UX/ UI của sản phẩm trong thời gian thực. Tiết kiệm chi phí và thời gian trong việc sửa đổi các tính năng và các sản phẩm khiếm khuyết.
Tính minh bạch: mọi thứ từ ý tưởng, thử nghiệm đến khởi chạy đều được thực hiện minh bạch. Tất cả thành viên tham giá đều có thể theo dõi công việc đảm bảo đi đúng hướng.
Nhược điểm:
Kế hoạch ngắn hạn do không có mục tiêu và định hướng rõ ràng, cách tiếp cận của chúng thường là những kế hoạch tạm thời. Điều này trở thành một điểm yếu khi bạn cần có một tầm nhìn cốt lõi thiết yếu.
Không có thời hạn và chi phí cụ thể vì quá trình phát sinh trong quá trình phát triển có thể làm thay đổi kế hoạch, thiếu hụt đi về cả thời gian và ngân sách.
Dễ trượt khỏi mục tiêu cuối cùng: bạn phải kiểm soát được các chiến lược nhất quán với nhau, để các kế hoạch không đi lệch hướng với mục tiêu cuối.
5. Phương pháp Agile phổ biến hiện nay
Thực chất, các phương pháp ở đây chỉ là những phương pháp con được tạo ra dựa trên Agile bởi các chuyên gia.
Và trên thế giới hiện nay có 6 phương pháp con được sử dụng phổ biến nhất phải kể đến là:
Kanban
Kanban là phương pháp Agile được phát triển bởi một giáo sư người Nhật – Taiichi Ohno vào cuối những năm 1940.
Kanban có chức năng mô tả tiến độ công việc một cách trực quan cho các dự án, để các nhóm có thể nhìn thấy được tiến độ của dự án và những nhiệm vụ phải hoàn thành trong tương lai.
Bảng Kanban được chia thành 3 cột bao gồm: Việc cần làm, việc làm, hoàn thành. Các cột tương ứng với trạng thái của công việc và các thẻ đại diện cho các nhiệm vụ, mỗi công việc khi ở trạng thái nào thì được đặt ở cột tương ứng.
Scrum
Tương tự với Kanban, Scrum là một khung quản lý được các đội ngũ sử dụng để tự tổ chức và hoạt động vì một mục tiêu chung.
Scrum tập trung vào việc chia nhỏ dự án thành các sprint và chỉ lập kế hoạch và quản lý từng sprint tại một thời điểm.
Extreme Programming (XP)
Extreme Programming (XP) là phương pháp được sử dụng cho việc phát triển phần mềm Agile, nó tập trung vào việc tăng cường mối quan hệ giữa các cá nhân.
Ngoài ra Extreme Programming (XP) còn tập trung vào việc thúc đẩy tinh thần đồng đội, khuyến khích việc học hỏi của các nhà phát triển, tạo một môi trường làm việc tốt hơn.
Feature-driven development (FDD)
FDD là một quá trình phát triển giống như những phương pháp Agile khác, nó lặp đi lặp lại và gia tăng với mục tiêu cung cấp phần mềm hoạt động ổn định và đúng thời hạn.
FDD kết hợp các phương pháp hay nhất giúp các nhà phát triển tập trung vào các tính năng mà khách hàng đánh giá cao và các chức năng mà họ mong đợi.
Phương pháp phát triển hệ thống động (DSDM)
Đây là một nền tảng phân phối dự án một cách nhanh gọn, ban đầu được sử dụng vào mục đích phát triển phần mềm.
DSDM tập trung chủ yếu vào 8 nguyên tắc chính:
Tập trung vào nhu cầu kinh doanh.
Giao hàng đúng hẹn.
Hợp tác.
Không bao giờ đánh đổi chất lượng.
Xây dựng gia tăng từ nền tảng công ty.
Phát triển tuần hoàn.
Giao tiếp liên tục và rõ ràng.
Kiểm soát phân cấp.
Crysstal
Crystal Method được phát triển vào năm 1990 bởi Alistair Cockburn, đây là một nhóm các phương pháp Agile tinh gọn.
Crystal Method được coi là tinh gọn bởi vì những phương pháp này xem quy trình là thứ yếu và thay vào đó đặt trọng tâm vào các yếu tố khác. Các yếu tố này là:
Sản xuất hàng hóa là gì? Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa được xem là hoàn toàn khác với mô hình sản xuất tự cung tự cấp xưa nay, đấy cũng là những ưu điểm khiến sản xuất hàng hóa trở nên phổ biến và trở thành ngành công nghiệp chính hiện nay.
1. Sản xuất hàng hóa là gì?
Sản xuất hàng hóa là một khái niệm được sử dụng trong kinh tế chính trị Marx-Lenin dùng để chỉ về kiểu tổ chức kinh tế.
Trong đó sản phẩm được sản xuất ra không phải là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của chính người trực tiếp sản xuất ra nó mà là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác, thông qua việc trao đổi, mua bán.
Hay nói một cách khác, sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm sản xuất ra là để bán.
2. Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa
Dưới đây là hai điều kiện đã thúc đẩy sự ra đời của sản xuất hàng hóa:
Phân công lao động xã hội:
Đây là sự chuyên môn hóa sản xuất, phân chia lao động xã hội thành các ngành nghề và các lĩnh vực sản xuất khác nhau.
Đây được xem là tiền đề của sản xuất hàng hóa, nếu phân công lao động xã hội càng phát triển thì việc sản xuất và trao đổi hàng hóa sẽ càng đa dạng và rộng mở hơn.
Sự phân công lao động xã hội khiến việc trao đổi sản phẩm trở thành tất yếu. Khi có phân công lao động xã hội, mỗi người chỉ sản xuất một hoặc chỉ một vài thứ sản phẩm nhất định.
Tuy nhiên nhu cầu cuộc sống khiến việc sản xuất phải đa dạng hơn, đòi hỏi hơn do đó họ cần đến sản phẩm của nhau nên họ sẽ trao đổi với nhau. Phân công lao động xã hội, chuyên môn hóa sản xuất đồng thời làm năng suất lao động tăng lên, thúc đẩy sự trao đổi sản phẩm.
Sự tách biệt kinh tế:
Sự tách biệt kinh tế giữa những người sản xuất tức là những người sản xuất trở thành những chủ thể có sự độc lập nhất định với nhau.
Do đó sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của các chủ thể kinh tế, nếu muốn tiêu dùng sản phẩm lao động này buộc phải trao đổi và mua bán.
Trong chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì tự liệu sản xuất thuộc sở hữu của mỗi cá nhận và kết quả là sản phẩm làm ra thuộc quyền sở hữu của họ. Cụ thể sản xuất hàng hóa ra đời trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
Từ hai điều kiện trên có thể thấy phân công lao động xã hội làm cho những người sản xuất phụ thuộc vào nhau, sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất lại chia rẽ họ, làm cho họ độc lập lẫn nhau tạo thành một mâu thuẫn.
Mâu thuẫn này được giải quyết thông qua trao đổi, mua bán sản phẩm của nhau, trở thành điều kiện cần và đủ của sản xuất hàng hóa.
3. Đặc trưng của sản xuất hàng hóa
Sản xuất hàng hóa gồm có những đặc trưng cơ bản sau đây:
Sản xuất hàng hóa là sản xuất để trao đổi và mua bán, đây là kiểu tổ chức kinh tế trong đó sản phẩm được sản xuất ra để bán chứ không phải để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người trực tiếp sản xuất ra. Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người khác thông qua việc trao đổi và mua bán.
Lao động của người sản xuất hàng hóa vừa mang tính tư nhân vừa mang tính xã hội. Sở dĩ mang tính chất này là vì sản phẩm làm ra để đáp ứng nhu cầu của người khác trong xã hội. Nhưng với sự tách biệt tương đối về kinh tế thì lao động của người sản xuất hàng hóa vẫn mang tính chất tư nhân vì việc sản xuất cái gì, như thế nào là công việc riêng, mang tính độc lập.
Mục đích của sản xuất hàng hóa là giá trị, là lợi nhuận chứ không phải giá trị sử dụng.
4. Ưu thế sản xuất hàng hóa
Để nhìn rõ hon ưu thế của sản xuất hàng hóa, ta sẽ so sánh chúng với sản xuất tự cung tự cấp để nhìn ra điểm vượt trội.
Sản xuất hàng hóa ra đời dựa trên sự phân công lao động xã hội và chuyên môn hóa sản xuất
Khai thác các lợi thế về tự nhiên, xa hội, kỹ thuật của từng đơn vị sản xuất, từng cá nhân,…
Thúc đẩy sự phát triển của các ngành, các vùng,…
Phá vỡ tính tự cung tự cấp của mỗi ngành, mỗi địa phương, làm tăng năng suất lao động đáp ứng được đầy đủ cho các nhu cầu xã hội.
Khai thác được lợi thế của các quốc gia với nhau.
Quy mô sản xuất không bị giới hạn bởi nhu cầu và nguồn lực mang tính khép kín của mỗi cá nhân:
Mở rộng quy mô dựa trên nhu cầu và nguồn lực của xã hội.
Tạo điều kiện cho các thành tựu khoa học – kỹ thuật được ứng dụng vào sản xuất.
Thúc đẩy sự phát triển.
Sự tác động của quy luật vốn có của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật giá trị, cung – cầu, cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén,…
Nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế
Giảm chi phí sản xuất, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu người tiêu dùng.
Sự phát triển của sản xuất, mở rộng và giao lưu kinh tế giữa các cá nhân, các vùng kinh tế, các lãnh thổ,… nâng cao đời sống vật chất, văn hóa lẫn tinh thần.
Năng lượng là gì? Năng lượng luôn xuất hiện xung quanh trong đời sống của chúng ta và chúng được sử dụng phổ biến trong các ngành công nghiệp. Qua bài viết này chúng ta sẽ cùng xem có bao nhiêu loại năng lượng được sử dụng phổ biến trong công nghiệp nhé.
1. Năng lượng là gì?
Năng lượng trong vật lý được định nghĩa là đại lượng vật lý mà phải được chuyển đến một đối tượng để thực hiện một công trên, hoặc để làm nóng, các đối tượng.
Năng lượng là thứ mà được coi là một đại lượng được bảo toàn, năng lượng có thể được chuyển đổi thành các dạng khác nhau, nhưng không tự nhiên sinh ra hoặc mất đi.
Hay hiểu đơn giản hơn thì năng lượng là một tài nguyên thiên nhiên, là một dạng vật chất được xuất phát chủ yếu từ hai dạng là năng lượng mặt trời hoặc năng lượng từ lòng đất.
2. Vai trò của năng lượng đối với cuộc sống
Năng lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống hiện nay, chúng ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống con người.
Tuy nhiên tổng số năng lượng trong vũ trụ là có hạn, con người không thể tạo ra cũng không thể tiêu hủy chúng. Mà chỉ có thể chuyển đổi, biến đổi nó từ một dạng năng lượng này thành một năng lượng khác.
Năng lượng có mặt ở xung quanh các hoạt động sinh hoạt của con người. Ví dụ:
Cơ thể chuyển hóa thức ăn thành năng lượng để duy trì sự sống.
Nhiên liệu cung cấp năng lượng để xe, tàu, máy bay hoạt động.
Năng lượng như gió, nước tạo ra điện để sử dụng trong sản xuất và sinh hoạt.
…
3. Phân loại các dạng năng lượng sử dụng phổ biến hiện nay
Năng lượng tái tạo
Năng lượng tái tạo hay còn gọi là năng lượng sạch, trong tiếng Anh còn được gọi là Recycled energy. Các năng lượng thuộc nhóm này như sóng, gió, mặt trời, địa chấn,.. đều là những nguồn năng lượng vô hạn.
Các dạng năng lượng tái tạo:
Năng lượng mặt trời: là dạng năng lượng đến từ dòng bức xạ điện tử của mặt trời, được sử dụng phổ biến ở hai dạng là nhiệt và điện.
Năng lượng gió: được tạo từ động năng do sự chuyển động của các luồng không khí trong khí quyển.
Năng lượng nước: là dạng năng lượng được sinh ra từ thế năng của dòng nước, làm quay tuabin máy phát điện.
Năng lượng không tái tạo và vĩnh cửu
Năng lượng không tái tạo và vĩnh cửu gồm 2 dạng năng lượng chính là năng lượng địa nhiệt và năng lượng hạt nhân.
Năng lượng địa nhiệt: được lấy ra từ tâm của Trái Đất và khai thác dưới hai dạng phổ biến là điện và nhiệt.
Năng lượng hạt nhân: là công nghệ hạt nhân dùng để tách các năng lượng hữu ích từ hạt nhân nguyên tử trong các lò phản ứng hạt nhân được kiểm soát.
Tuy nhiên ở hai dạng này đều không phổ biến ở Việt Nam. Đối với năng lượng địa nhiệt thì ở các nước như Mỹ, Pháp, Nhật khuyến khích khai thác, còn ở Việt Nam đã có nhà máy nhiệt điện nên phương pháp này cũng chưa được áp dụng.
Đối với năng lượng hạt nhân đòi hỏi phải có kỹ thuật cao mới có thể khai thác, nên chúng ít được khuyến khích khai thác để tránh các rủi ro lớn.
Năng lượng không có khả năng tái tạo và có giới hạn
Ở dạng năng lượng này thì phải kể đến than đá, khí đốt, dầu mỏ,… Dạng năng lượng này không có khả năng tái tạo và có giới hạn khi khai thác.
4. Các năng lượng được sử dụng trong công nghiệp và ứng dụng
Ở trên chúng ta đã tìm hiểu về năng lượng là gì? và các loại năng được sử dụng phổ biến hiện nay. Vậy hãy cùng xem năng lượng được ứng dụng như thế nào trong ngành công nghiệp hiện nay nhé.
Năng lượng từ than đá
Theo như lịch sử ghi chép thì than đá được sử dụng để tạo năng lượng từ khá sớm. Từ cuối thế kỷ 19 các ngành công nghiệp đã tận dụng năng lượng này phổ biến. Sang đến đầu thế kỷ 20 thì ngành công nghiệp luyện kim chính thức lên ngôi
Hiện nay việc khai thác và sử dụng than đá đã giảm đi rất nhiều, giá thành cũng bị đẩy lên cao khiến các doanh nghiệp không còn ưa chuộng sử dụng, chỉ còn lại số ít các doanh nghiệp là đang sử dụng chúng.
Dầu mỏ, khí đốt
Dầu mỏ và khí đốt đã đóng góp rất nhiều cho các ngành công nghiệp hóa chất, hóa dầu ở nửa sau thế kỷ 20.
Tính đến nay thì năng lượng dầu mỏ, khí đốt vẫn giữ một phần quan trọng trong sản xuất thế giới. Nhưng vì đây là một dạng năng lượng không tái tạo nên các ngành công nghiệp cũng đang dần chuyển sang sử dụng ngành năng lượng nhiều tiềm tàng.
Năng lượng thủy điện
Ở Việt Nam, đây là một trong những nguồn năng lượng đang được sử dụng phổ biến nhất. Đối với những ngành công nghiệp sản xuất đòi hỏi tiêu thụ lượng điện lớn thì điện là năng lượng không thể thiếu.
Thủy điện được tạo ra bởi thế năng của dòng nước làm chạy các tuabin phát điện. So với những loại nhiên liệu hóa thạch thì thủy điện giúp tiết kiệm chi phí và nhân công đáng kể.
Năng lượng hạt nhân
Năng lượng hạt nhân đem đến hiệu suất cao tạo ra nguồn điện độc lập mà không phụ thuộc vào vị trí địa lý hay điều kiện từ tự nhiên.
Tuy nhiên việc sử dụng năng lượng hạt nhân lại không được khuyến khích khai thác bởi độ rủi ro cao. Mặc dù chúng phù hợp hết với các ngành công nghiệp.
Năng lượng tái tạo
Để bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp hơn thì nhiều quốc gia đang khuyến khích sử dụng nguồn năng lượng này, chuyển đổi việc sử dụng nguồn hóa thạch, hữu hạn sang nguồn năng lượng có khả năng tái tạo. Điển hình là:
Năng lượng mặt trời: tạo ra nhiệt và điện, trong công nghiệp chúng được dùng cho các công đoạn như đun nước, điều chỉnh nhiệt, sấy nông sản, sản xuất pin quang điện, cung cấp điện cho các loại máy móc,…
Năng lượng gió: là nguồn năng lượng giúp các tuabin hoạt động tạo ra điện hay dùng để vận hành một vài máy móc, thiết bị.
Năng lượng địa nhiệt
Được khai thác và sử dụng dưới hai dạng là điện và nhiệt.
Như bài viết đã đề cập thì năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau, nhưng bạn phải biết cách khai thác và sử dụng đúng cách thì mới có thể đem lại hiệu quả. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về năng lượng là gì?
Rủi ro trong kinh doanh là gì? Hiện nay trong kinh doanh đang tồn tại bao nhiêu loại rủi ro? Những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.
1. Rủi ro trong kinh doanh là gì?
Rủi ro trong kinh doanh là những thiệt hại về tài sản, vốn đầu tư, thị trường,… rủi ro là tất cả mọi thứ mà doanh nghiệp phải gánh chịu khi hoạt động kinh doanh.
Rủi ro lớn nhất và thường gặp nhất tại các doanh nghiệp là rủi ro về tài chính. Và rủi ro cũng có thể lường trước được hoặc không thể. Nhưng phần lớn rủi ro sẽ xảy ra đối với các đơn vị mới khởi nghiệp hơn là những đơn vị lâu năm với dày kinh nghiệm chinh chiến.
Điều này ảnh hướng đến rất nhiều doanh nghiệp khiến họ đắn đo mà không dám thành lập doanh nghiệp. Nhưng có nhiều doanh nghiệp chấp nhận thách thức, lên kế hoạch để đối đầu với những rủi ro.
2. Phân loại các rủi ro trong kinh doanh hiện nay
Tuy rủi ro hay bắt gặp nhất tại các doanh nghiệp thường nghiêng về tài chính, nhưng không có nghĩa rủi ro trong kinh doanh chỉ có 1 loại này.
Dưới đây là các rủi ro đều có thể xảy ra đối với các doanh nghiệp:
Rủi ro về vốn kinh doanh: rủi ro này thường thấy trong đầu tư cổ phiếu hay góp vốn vào cổ phần công ty. Công ty phát triển tốt thì phần vốn đầu tư sẽ sinh lời, công ty thua lỗ thì bạn có thể sẽ mất trắng.
Rủi ro về lợi nhuận trong kinh doanh: rủi ro này bắt gặp ở trái phiếu.
Rủi ro thị trường trong kinh doanh: là việc không có sự tham gia thị trường của người mua và người bán.
Rủi ro vốn đầu tư nước ngoài và xã hội: rủi ro này xảy ra nếu doanh nghiệp bạn có sự hợp tác với các doanh nghiệp nước ngoài.
Rủi ro tài chính trong kinh doanh: các yếu tố ảnh hưởng đến như loại rủi ro này là tỷ giá hối đoái, sự kiện làm biến động thị trường, nợ của khách hàng,… những rủi ro này có thể là dòng tiền âm, thu nhập không ổn định,…
Rủi ro lạm phát: là khi vật giá leo thang, giá trị của đồng tiền không đủ để đáp ứng thị trường. Khiến quỹ tiết kiệm, đầu tư có lời thấp hơn không vượt qua được chỉ số lạm phát.
Rủi ro kinh doanh về chính trị: loại rủi ro chính trị là loại rủi ro lớn nhất mà những nhà đầu tư ở các nước kém phát triển gặp phải cũng như các nước có luật phát không rõ ràng.
Rủi ro kinh doanh về chiến lược: chiến lược kinh doanh đưa ra có thể bị thay đổi do tác động từ nhiều yếu tố như công nghệ thay đổi, yêu cầu khách hàng, chi phí đầu tư,…
Rủi ro kinh doanh về uy tín: nếu doanh nghiệp bị tổn hại uy tín thì sẽ ảnh hưởng lớn đến doanh thu, cùng với đó là những hệ luỵ khác như nhân viên nghỉ việc.
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh
Những yếu tố dưới đây là những yếu tố điển hình vẫn đến các rủi ro trong kinh doanh, làm ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp:
Biến động trong nhu cầu: nhu cầu về sản phẩm có sự ổn định trong quá trình tiêu thụ và sử dụng sẽ giảm được tối đa các nguy cơ hình thành.
Biến động của doanh số: sản phẩm bán ra của doanh nghiệp biến động cao sẽ phải chịu nhiều rủi ro hơn những doanh nghiệp có đầu ra ổn định hơn.
Thời điểm phát triển sản phẩm và chi phí: doanh nghiệp cần phải chú trọng vào thời điểm để sản phẩm không bị lỗi thời, dẫn đến khó tiêu thụ.
Quy mô chi phí cố định: khi chi phí cố định cao mà tổng chi phí không giảm mà nhu cầu lại giảm thì chắc chắn công ty có rủi ro kinh doanh cao. Vấn đề này gọi là đòn bẩy hoạt động.
4. Cách quản trị rủi ro trong kinh doanh hiệu quả
Bước 1: xác định bối cảnh hay môi trường kinh doanh, nêu ra được những ưu nhược điểm của môi trường kinh doanh đó để nhận diện được những rủi ro có thể xảy ra.
Bước 2: xác định rủi ro trong kinh doanh tiềm ẩn ảnh hưởng đến doanh nghiệp từ đó phân tích và đưa ra phương hướng xử lý.
Bước 3: đánh giá rủi ro dựa theo các tiêu chí như sau:
Khả năng rủi ro xảy ra có cao hay không
Trong quá trình hoạt động kinh doanh trước đây đã từng có rủi ro xảy ra hay chưa ?
Nếu đã xảy ra thì mức độ thiệt hại là bao nhiêu?
Thời gian nào rủi ro có thể xảy ra?
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro.
Bước 4: xử lý rủi ro bằng những đánh giá rủi ro ở bước 3, sau đó tạo ra các chiến lược giảm thiểu rủi ro và đưa ra kế hoạch dự phòng.
Bước 5: phân chia trách nhiệm cho từng bộ phận để từng cá nhân biết được nhiệm vụ của mình để kiểm tra và đánh giá các rủi ro, theo dõi sát sao và điều chỉnh phù hợp kịp thời.
Tự động hóa bán hàng là gì? Với sự gia nhập của quy trình tự động hóa bán hàng đã tác động như thế nào đến ngành bán lẻ như hiện nay? Đây là điều xấu hay tốt dành cho ngành bán lẻ. Cùng theo dõi bài viết sau để phân tích vấn đề này nhé.
1. Tự động hóa bán hàng là gì?
Tự động hóa bán hàng hay còn gọi là “Sale Automation”, đây là quy trình tối ưu các nghiệp vụ bán hàng truyền thống, thủ công gây mất nhiều thời gian bằng cách sử dụng các phần mềm, ứng dụng, trí tuệ nhân tạo,…
Sau cuộc đại dịch Covid vừa qua, nhiều doanh nghiệp đã nhận thức một cách sâu sắc và toàn diện về tư duy chiến lược kinh doanh của mình đã đến lúc phải thay đổi.
Xu hướng tự động hóa bán hàng đã đem đến nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp, trong đó phải kể đến như quản trị kinh doanh, gia tăng mức lợi nhuậ, kết nối khách hàng,…
2. Lợi ích tự động hóa bán hàng đối với doanh nghiệp
Nâng cao tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng
Các phần mềm tự động hóa bán hàng có thể lưu trữ và phân loại các tệp khách hàng theo nhu cầu khác nhau và theo dõi quá trình mua hàng của khách hàng đó.
Dựa vào những thói quen người dùng, nhân viên bán hàng từ đó đưa ra các hoạt động chăm sóc, hỗ trợ với mục đích nâng cao tỉ lệ chuyển đổi đơn hàng hơn.
Từ đó chuyển đổi khách hàng tiềm năng thành khách hàng thành công.
Giảm chi phí
Doanh nghiệp chuyển hướng tự động hóa các quy trình kinh doanh sẽ tiết kiệm và hạn chế gây lãng phí chi phí. Từ đó doanh nghiệp sẽ tận dụng được tối đa nguồn lực và giảm bớt các chi phí vận hành.
Tăng hiệu quả hoạt động
Quy trình thực hiện tự động sẽ hạn chế đi các sai sót, rõ ràng hơn, liền mạch và nối tiếp nhau. Các bộ phận sẽ có sự liên kết, phối hợp nhịp nhàng hơn thông qua những tính năng như thông báo, quản lý, tự động cập nhật thông tin,…
Đồng bộ hóa dữ liệu
Các dữ liệu về khách hàng, sản phẩm, doanh thu, báo cáo sẽ được lưu trữ và cập nhật và đồng bộ theo thời gian thực. Tránh việc thất thoát và sai các dữ liệu, hoạt động được xử lý đồng bộ, đầy đủ và chính xác.
Đưa ra quyết định xử lý kịp thời
Dựa vào những dữ liệu được cập nhật liên tục hay những mẫu báo cáo tự động hỗ trợ đánh giá hiệu suất công việc để từ đó phân tích nguyên nhân, tìm ra giải pháp và xây những những kế hoạch thích hợp.
Tối ưu hóa quy trình bán hàng
Quy trình tự động hóa bán hàng sẽ được xây dựng phù hợp với quy mô của từng doanh nghiệp. Thiết lập các hoạt động phù hợp theo từng giai đoạn .
Người dùng có thể quan sát và quản các hoạt động của từng khách hàng và cách làm việc của từng nhân viên.
Tổng hợp thông tin và quản lý khách hàng
Các thông tin của khách hàng sẽ được cập nhật và lưu trữ trên phần mềm. Từ đó có thể phân loại và quản lý khách hàng theo những tệp riêng. Phân tích và xác định được khách hàng nào là khách hàng tiềm năng dể đưa ra chiến lược tiếp cận và giữ chân.
3. Tương lai của tự động hóa bán hàng đối với ngành bán lẻ
Đối mặt với những năm khủng hoảng của đại dịch, đầu năm 2020 các ngành bán lẻ đã có sự thay đổi lớn trong việc vận hành kinh doanh.
Nói một cách ví von thì khi áp dụng tự động hóa bán hàng vào ngành bán lẻ hiện nay thì đây được xem như “ngày tận thế của mô hình bán lẻ truyền thống”
Điều này cũng không hoàn toàn đúng, đối với những doanh nghiệp nhạy bén, họ thay đổi để tồn tại và phát triển mạnh mẽ hơn trước. Ngành bán lẻ sẽ được thích nghi với các quy trình mới mẻ hơn:
Giao hàng nhanh
Đặt hàng trực tuyến với cách nháy đúp chuột.
Qúa trình vận chuyển đơn hàng và đổi trả dễ dàng hơn.
Cùng với mục tiêu phát triển ngành tiêu dùng có trách nhiệm, đi cùng với sự thoái trào cửa các cửa hàng truyền thống. Ngành bán lẻ đang trải qua nhiều biến động với nhiều mô hình khác nhau.
Đây cũng chính là cơ hội để ngành bán lẻ trở mình, có những lập trường riêng, nắm được thế chủ động. Nhiều nhà bán lẻ lớn đang trải qua quá tình tái cấu nội bộ, áp dụng tự động hóa bán hàng nhằm gia tăng sự gần gũi, nâng cao các trải nghiệm của khách hàng.
Kiểm định là gì? Kiểm định gồm những gì? Kiểm định và hiệu chuẩn có điều gì khác nhau hay không khi cả hai đều là những tiêu chuaant về chất lượng sản phẩm hàng hóa. Hãy cùng theo dõi bài viết này để hiểu kiểm định là gì? nhé.
1. Kiểm định là gì?
Theo Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007/QH12 được ban hành vào ngày 21/11/2007 thì kiểm định là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp của hàng hóa, sản phẩm với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Kiểm định (accreditation) gồm các hoạt động dùng để đánh giá, xác nhận đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.
Kiểm định mang tính bắt buộc, giúp kiểm tra máy móc thiết bị của doanh nghiệp và tổ chức có đảm bảo đúng quy định của nhà nước hay không?
Dưới tác động của các nhân tố bên ngoài, lâu ngày các thiết bị sẽ không còn được hiệu quả như ban đầu. Điều này làm ảnh hưởng đến chất lượng của quy trình và sản phẩm. Vì thế ở một số thiết bị, Nhà nước đều có những quy định về kiểm định để đảm bảo chất lượng.
2. Đặc điểm của kiểm định
Kiểm định là một hoạt động kỹ thuật
Kiểm định là một hoạt động kỹ thuật mà việc thực hiện kiểm định phải được tiến hành ứng dụng các kiến thức khoa học và công nghệ vào việc kiểm định để có thể đánh giá một cách chính xác chất lượng sản phẩm.
Bên cạnh đó hoạt động kiểm định cũng có thể sử dụng các trang thiết bị hiện đại nhằm hỗ trợ cho quá tình kiểm định sản phẩm cụ thể.
Kiểm định là một hoạt động đánh giá
Đây là hành động xem xét và đánh giá các sản phẩm dựa trên những cơ sở mà sản phẩm đang có so với những tiêu chuẩn đã được quy định từ trước để đảm bảo sự an toàn của các sản phẩm đó khi được sử dụng trên thực tế.
Những sản phẩm nào đã được đánh giá đạt chuẩn sẽ được cơ quan nhà nước dán tem kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn.
Sản phẩm cần kiểm định
Sản phẩm là đối tượng của kiểm định chủ yếu là sản phẩm kỹ thuật, công trình xây dựng,…
Đối tượng mà hoạt động kiểm định hướng đến không phải những sản phẩm về thực phẩm hay những sản phẩm khác mà đối tượng của hoạt động kiểm định ở đây là những trang thiết bị, máy móc phục vụ cho các hoạt động kỹ thuật hay trong các công trường xây dựng như: Phương tiện di chuyển, máy cẩu,….
Kiểm định là một hoạt động nhằm hướng đến sự an toàn
Như đã được nhắc đến, đối tượng mà hoạt động kiểm định hướng đến là những sản phẩm về vật chất; do đó theo thời gian những sản phẩm này sẽ bị hao mòn và mất đi những giá trị, tính năng vốn có ban đầu của nó, hay do trong quá trình sử dụng lâu dài những sản phẩm này cũng sẽ bị hao mòn đi và dẫn đến tình trạng hư hỏng;
Việc sử dụng những sản phẩm không đảm bảo sự an toàn chính là một trong những nguyên nhân gây ra những thiệt hại không đáng có như: Tai nạn lao động, công trình bị kém chất lượng,…
Chính vì thế hoạt động kiểm định sẽ là thước đo đánh giá giá trị của các sản phẩm đã đạt chuẩn theo các quy định cụ thể về chất lượng kiểm định của sản phẩm nhằm phù hợp, đảm bảo sự an toàn trong quá trình sử dụng sản phẩm ngoài thực tế.
3. Cơ quan nào tiến hành kiểm định?
Việc kiểm định phương tiện đo do kiểm định viên đo lường thực hiện xuyên suốt theo các quy trình kiểm định.
Thiết bị đo sau khi kiểm định, nếu đạt yêu cầu, sẽ được dán tem kiểm định, hoặc cấp giấy chứng nhận kiểm định về đo lường của cơ quan quản lý Nhà nước hoặc cơ sở được chỉ định kiểm định Nhà nước.
Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý trong cả nước.
4. Những máy móc, thiết bị cần kiểm định
Kiểm định kỹ thuật an toàn máy móc, thiết bị:
Nồi hơi và thiết bị áp lực: nồi đun nước nóng, nồi hơi; nồi gia nhiệt; bồn, bình áp lực, bể có áp lực; chai chứa khí; máy nén khí;
Thang máy, Thang cuốn;
Thiết bị nâng: Xe nâng, Cần trục, Cổng trục, Vận thăng, Cẩu tháp, Palang, Tời nâng, Sàn nâng…;
Hệ thống lạnh;
Hệ thống đường ống dẫn hơi nước và nước nóng;
Đường ống dẫn khí; Hệ thống chiết xuất điều chế khí; Hệ thống khí y tế; Hệ thống gas.
Kiểm định an toàn kỹ thuật thiết bị, dụng cụ điện
Máy biến áp
Máy cắt điện
Chống sét van
Cầu dao cách ly, cầu dao tiếp địa
Cáp điện
Sào cách điện
Kiểm định hệ thống chống sét
Kiểm định các thiết bị đo lường
5. Phân biệt giữa kiểm định và hiệu chuẩn
Nội dung
Kiểm định
Hiệu chuẩn
Giống nhau
Giống nhau về các phương tiện đo cùng chuẩn để đánh giá sai số và các đặc trưng kỹ thuật, đo lường khác của nó.
Tính bắt buộc theo pháp luật
Mang tính pháp lý bắt buộc, tuân thủ đúng quy trình và thời hạn kiểm định.
Không mang tính bắt buộc của nhà nước. Tuân theo yêu cầu của lãnh đạo hoặc theo tiêu chuẩn ISO.
Kết quả thực hiện
Kiểm định đạt yêu cầu sẽ cung cấp giấy chức nhận kết quả kiểm định, tem kiểm định.
Hiệu chuẩn cấp giấy chức nhận kết quả hiệu chuẩn, tem hiệu chuẩn.
Quy trình thực hiện
Do bộ KHCN ban hành
Do đơn vị chứng nhận soạn thảo và được thẩm duyệt khi đăng ký tổ chức hiệu chuẩn theo Nghị định số 105/2016/NĐ-CP.
Thời hạn
Thời hạn kiểm định định kì mỗi loại thiết bị được quy định rõ trong Thông tư BKHCN, thời hạn kiểm định thường từ 1 đến 5 năm tùy loại thiết bị đo.
Hiệu chuẩn được thực hiện khi có nhu cầu, thời hạn hiệu chuẩn khuyến nghị thông thường là 12 tháng.
Vai trò
Xác định, xem xét sự phù hợp của phương tiện đo so với yêu cầu pháp lý có đạt các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể hay không.
Đảm bảo sự hiển thị số đo của một phương tiện đo phù hợp với các phép đo khác, xác định độ không đảm bảo đo của phương tiện đo, thiết lập sự tin cậy của phương tiện đo.
Vai trò của thức ăn chăn nuôi đối với vật nuôi được chia thành 2 loại là cung cấp dinh dưỡng và cung cấp năng lượng. Nhưng trong đó sẽ bao nhiêu nhóm thức ăn sẽ đem đến điều này thì hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.
1. Thức ăn chăn nuôi là gì?
Thức ăn chăn nuôi tiếng Anh là Animal feed là những sản phẩm thức ăn mà vật nuôi (vật nuôi trên cạn và thủy sản) được cho ăn, uống hoặc bổ sung vào môi trường đối với vật nuôi thủy sản nhằm duy trì sự sinh trưởng, phát triển và sản xuất sản phẩm của vật nuôi.
Thức ăn chăn nuôi có thể ở dạng tươi sống, dạng đã qua sơ chế, chế biến và bảo quản, thức ăn dạng dinh dưỡng hoặc dạng thực phẩm chức năng.
2. Phân loại thức ăn chăn nuôi
Phân theo nguồn gốc
Thức ăn có nguồn gốc thực vật:
Các loại thức ăn xanh như: thức ăn rễ củ, quả như: bí, bầu, khoai, sắn,…; thức ăn hạt hoà thảo như: gạo, ngô, mì, mạch,…; thức ăn họ đậu như: lạc, đỗ tương,…
Sản phẩm ngành chế biến đường: bã mía, rỉ mật đường
Sản phẩm ngành chế biến hoa quả: vỏ dứa…
Thức ăn có nguồn gốc từ động vật:
Sản phẩm phụ ngành chế biến sữa: bơ, sữa…
Sản phẩm phụ lò sát sinh: Bột máu, bột thịt, bột xương…
Sản phẩm phụ ngành thuỷ sản: bột cá, xác mắm, bột đầu tôm,…
Sản phẩm phụ khác: ốc, giun, ròi…
Phân theo theo thành phần dĩnh dưỡng của thức ăn
Nhóm thức ăn giàu protein: Loại thức ăn có hàm lượng protein từ bao nhiêu trở lên được gọi là thức ăn giàu protein: là các loại thức ăn có hàm lượng protein từ 14% trở lên
Nhóm thức ăn giàu lipit: là các loại thức ăn có hàm lượng lipid từ 20% trở lên
Nhóm thức ăn giàu gluxit: là các loại thức ăn có hàm lượng gluxit từ 50% trở lên
Nhóm thức ăn nhiều nước: là các loại thức ăn có tỷ lệ nước trên 75%
Nhóm thức ăn nhiều xơ: là các loại thức ăn có tỷ lệ xơ trên 30%
Nhóm thức ăn giàu khoáng: bột xương, bột vỏ sò
Nhóm thức ăn giàu vitamin: dầu cá, nấm men…
Thức ăn bổ sung khác: kháng sinh, hormon…
Phân loại theo tính chất hoá học của thức ăn
Dựa vào sự phân giải cuối cùng của thức ăn trong cơ thể động vật mang tính chất gì.
Nếu có tính chất kiềm thì gọi là thức ăn kiềm tính, còn có tính chất toan thì gọi là thức ăn toan tính.
Thức ăn xanh, thức ăn ủ xanh là những thức ăn kiềm tính, chúng thích hợp cho gia súc tiết sữa
Thức ăn giàu protein và các muối khoáng (trừ bột sữa, bột cua, mắm) là những thức ăn toan tính, chúng thích hợp cho đực giống
Phân loại khác
Thức ăn thương mại là loại thức ăn được sản xuất dùng để trao đổi, mua bán trên thị trường.
Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hay thức ăn hỗn hợp (Compound feed)
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh là loại thức ăn đã được phối trộn từ nhiều loại nguyên liệu (ngô, cám gạo, thóc, khô đậu tương, bột huyết, bột xương thịt, bột cá…) theo công thức đã lập đảm bảo đầy đủ các chất dinh cho từng đối tượng vật nuôi (lợn con, lợn choai, lợn vỗ béo; lợn nái chửa, nái nuôi con; gà thịt, gà đẻ…).
Thức ăn đậm đặc (Primix) là thức ăn hỗn hợp có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi dùng để pha trộn với các loại nguyên liệu khác tạo thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Thức ăn bổ sung
3. Vai trò của thức ăn chăn nuôi đối với vật nuôi
Vai trò của thức ăn chăn nuôi nếu xét chung thì thức ăn chăn nuôi có 2 vai trò chính đối với vật nuôi là cung cấp các chất dinh dưỡng và cung cấp năng lượng.
Cung cấp chất dinh dưỡng
Thức ăn chăn nuôi cung cấp nhiều chất dinh dưỡng để nuôi lớn vật nuôi, đặc biệt nếu việc chăn nuôi đem lại giá trị kinh tế cho con người.
Thức ăn chăn nuôi sẽ giúp vật nuôi lớn, tạo ra các sản phẩm chăn nuôi như trứng, sữa, thịt thơm và bổ hơn.
Hoặc những loài vật nuôi lấy lông thì sẽ có bộ lông mượt mà, óng ả. Vật nuôi lấy sừng thì dài và chắc hơn.
Cung cấp năng lượng
Nguồn năng lượng từ thức ăn đem đến sẽ cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển mỗi ngày.
Vật nuôi cũng giống người, cần có những hoạt động sinh hoạt mỗi ngày. Các hoạt động giúp vật nuôi hoàn thiện và củng cố các chức năng cần thiết để vật nuôi lớn lên tinh khôn, biết bảo vệ bản thân hơn.
4. Lợi ích khi sử dụng thức ăn chăn nuôi cho vật nuôi
Với thị trường thức ăn chăn nuôi đa dạng như hiện nay thì thức ăn sẵn, thức ăn công nghiệp được ưa chuộng hơn nhiều so với thức ăn thô, thức ăn tự chế,…
Tuy nhiên những loại thức ăn này vẫn có đầy đủ các chất dinh dưỡng, việc sử dụng thức ăn chăn nuôi sẽ đem lại cho vật nuôi những lợi ích tiêu biểu sau:
Cân đối các thành phần dinh dưỡng
Tăng hiệu quả chăn nuôi vật nuôi
Giảm chi phí trong chăn nuôi
Đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn
Tiết kiệm chi phí nhân công
Hạn chế dịch bệnh và tăng cường sức đề kháng cho vật nuôi
Đáp ứng tốt các yêu cầu trong chăn nuôi vật nuôi lấy sản phẩm
Nhờ vào những lợi ích này mà việc sử dụng thức ăn công nghiệp ngày càng trở nên phổ biến. Nhiều công ty, đơn vị sản xuất thức ăn chăn nuôi ra đời hơn với đa dạng cho từng loại vật nuôi hơn cho bà con nông dân.
Vai trò của khoáng chất trong thức ăn chăn nuôi đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sinh sản, năng suất và phẩm chất của vật nuôi. Vậy có bao nhiêu loại khoáng chất trong thức ăn chăn nuôi là cần thiết. Hãy cùng đi tìm hiểu qua bài viết này nhé.
1. Khoáng chất là gì?
Trong bối cảnh dinh dưỡng, khoáng chất là một nguyên tố hóa học cần thiết như một chất dinh dưỡng thiết yếu của các sinh vật để thực hiện các chức năng cần thiết cho sự sống.
Khoáng chất có vai trò quan trọng trong đời sống vật nuôi, đặc biệt trong điều kiện chăn nuôi tập trung, thâm canh luôn sử dụng thức ăn công nghiệp. Việc bổ sung khoáng chất cho đàn vật nuôi là điều cần thiết để có được hiệu quả chăn nuôi cao.
Có thể khẳng định rằng ngoài các thành phần dinh dưỡng của thức ăn, việc sử dụng các chất khoáng theo một tỷ lệ thích hợp cũng là một trong những bí quyết công nghệ, quyết định đến chất lượng, sức mạnh cạnh tranh của sản phẩm thức ăn chăn nuôi.
2. Tác dụng của khoáng chất đối với vật nuôi
Khoáng chất có chức năng cực kỳ đa dạng đối với cơ thể vật nuôi, chúng tham gia vào cấu trúc bộ khung xương cơ thể và điều hòa các tế bào khác trong cơ thể. Chất khoáng duy trì áp suất thẩm thấu, cân bằng Acid – Kiềm trong và ngoài cơ thể.
Khoáng chất được chia làm 2 loại: Khoáng đa lượng và khoáng vi lượng.
Khoáng đa lượng: thường tính hàm lượng phần trăm hoặc gam/kg thức ăn
Khoáng vi lượng: thường được tính hàm lượng theo phần trăm.
Có khoảng trên dưới 40 chất khoáng tham gia vào quá trình trao đổi chất với có thể động vật, trong đó có đến 22 khoáng chất được cơ thể động vật cần tới.
Mặc dù hầu hết các chất khoáng tìm thấy trong tự nhiên đều có mặt trong các mô của động vật vì chúng có trong thức ăn nhưng không phải chất khoáng nào cũng có vai trò trong trao đổi chất của cơ thể.
Chất khoáng còn tham gia cấu trúc Protein chức năng như : Hemoglobin, myoglobin, các enzyme, kích thích tố (hormone) để xúc tác điều khiển các phản ứng sinh học luôn xảy ra trong cơ thể vật nuôi.
Trong chăn nuôi quãng canh, con giống có năng suất thấp, chăn nuôi chăn thả nên ít khi có vấn đề thiếu hay thừa chất khoáng. Ngược lại trong chăn nuôi công nghiệp, người ta sử dụng con giống có năng suất cao và nuôi trong chuồng, cho ăn thức ăn công nghiệp chế biến sẵn. Sự thiếu hay thừa gây rối loạn trao đổi chất khoáng rất dễ xảy ra, ảnh hưởng xấu đến kết quả chăn nuôi.
3. Tác hại của việc thiếu chất khoáng ở vật nuôi
Như đã nói ở trên thì khoáng chất trong thức ăn chăn nuôi đóng vai trò quan trọng sinh trưởng. Tuy nhiên để hiểu được vì sao chung quan trọng thì trước tiên hãy cùng xem những tác hại của việc nếu như thiếu đi chất khoáng đối với vật nuôi nhé.
Khi thiếu hụt chất khoáng so với nhu cầu, vật nuôi bị ảnh hưởng xấu, trước tiên là sức khỏe, sau đó là năng suất và phẩm chất của vật nuôi.
Tùy theo từng loại chất khoáng thiếu hụt mà vật nuôi có những biểu hiện khác nhau như:
Đối với giống đực: Trong các chất khoáng, ngoài Ca, P, Na, Cl, Fe, Cu, Co, I thì Zn và Mn có ảnh hưởng rất rõ rệt đếnphẩm chất tinh dịch. Bò đực nếu thiếu Mn thì mật độ và sức sống tinh trùng giảm, thiếu Zn thì sự sản sinh tinh trùng không bình thường.
Đối với gia súc mang thai: Ca, P là hai nguyên tố đa lượng rất cần thiết để tạo bộ xương của thai và duy trì sức khoẻ của con mẹ. Loài nhai lại cần cung cấp P nhiều hơn Ca. Trâu bò kém sinh sản do thiếu P là tình trạng khá phổ biến vì trong thức ăn thô xanh thường có nhiều Ca và thiếu P.
Đối với động vật cho sữa: Sau khi đẻ, heo và bò sữa cao sản phát sinh hiện tượng cân bằng âm về Ca. Trong khi đó, sản lượng sữa tiết ra rất lớn, lượng Ca trong sữa càng nhiều. Nếu Ca trong thức ăn không đủ, gia súc cái sẽ phải huy động Ca trong xương làm cho xương mềm, xốp, dễ gãy hoặc biến dạng, thậm chí vỡ xương chậu ở bò sữa cao sản dẫn tới làm giảm sản lượng sửa, giảm sức khoẻ gia súc cái.
Đối với gia cầm đẻ trứng: Khoáng rất cần cho gia cầm đẻ nên nhu cầu thường rất cao. Canxi cao hơn 2-3 lần bình thường và nhu cầu tối thiểu là 3g/ngày.
4. Vai trò của từng loại khoáng chất trong thức ăn chăn nuôi
Dưới đây là những chất khoáng trong thức ăn chăn nuôi đang được sử dụng phổ biến và quan trọng nhất, ngoài những chất dưới đây còn vô vàn những chất khoáng khác cần thiết cho vật nuôi.
Khoáng chất
Vai trò
Dấu hiệu thiếu hụt
Kẽm/Zinc
Tổng hợp đạmTiêu hóa Vitamin ATính toàn vẹn của mô biểu môHệ thống miễn dịchSinh sản
Da và móng guốc bất thườngCác vấn đề về xương khớpChữa lành vết thương kémCác vấn đề về khả năng sinh sản
Mangan/Manganese
Tổng hợp xương và sụnHệ thống EnzymeSinh sảnĐáp ứng miễn dịch
Sự phát triển bất thường của xương và khớpSuy giảm khả năng tạo hoặc hồi phục sụn khớpBất thường về da, lông và móng guốcNhững thách thức về sinh sản
Đồng/Copper
Tổng hợp và duy trì collagenChức năng enzymeSự trưởng thành của tế bào hồng cầuSinh sảnĐáp ứng miễn dịch
Bệnh xương khớpCác vấn đề về gân và dây chằngMàu lông kémMất phôi sớm
Coban/Cobalt
Động vật nhai lại cần thiết vi khuẩn trong ruột tổng hợp Vitamin B12Cần cho lên men chất xơ bởi vi khuẩn
Mức vitamin B12 thấpTăng trưởng kémĐiểm thể trạng thấp
Sắt Iron
Vận chuyển oxy trong hemoglobin
Thiếu máu là giai đoạn cuối của tình trạng thiếu sắtCó thể do mất máu
Selen/Selenium
Thành phần Glutathione PeroxidaseChuyển hóa hormone tuyến giápĐáp ứng miễn dịch
Chuột rút cơ bắpKhả năng chịu đựng căng thẳng kémSuy giảm khả năng miễn dịchThành tích thấp
I ốt/Iodine
Tổng hợp hormone tuyến giápĐiều nhiệt
Tuyến giáp phình to; bướu cổRụng lông và da khô có vảy
Các giải pháp từ SolutionIAS được phát triển dựa về lĩnh vực điện, điện tử, điều khiển tự động đem đến sự chính xác, đồng đều vượt trội trong các dây chuyền sản xuất cho doanh nghiệp.
Với đội ngũ nhiều năm kinh nghiệm và thế mạnh đáp ứng các giải pháp về hệ thống thiết bị điều khiển và máy móc trong ngành thức ăn chăn nuôi. Solution IAS hi vọng được đồng hành cùng quý khách hàng trong việc tạo ra sản phẩm thức ăn chăn nuôi an toàn và hiệu quả.
1. Hệ thống cân đóng bao
Hệ thống cân đóng bao sử dụng phương pháp định lượng khối lượng bằng cảm biến tải điện tử, truyền tín hiệu chính xác với tốc độ cao và hiển thị báo cáo cụ thể như số lượng bao, tốc độ đóng bao, trọng lượng từng bao.
Hệ thống cân đóng bao được phát triển hỗ trợ cho việc cân đo sản phẩm đạt năng suất và độ chính xác cao, độ đồng đều vượt trội. Giảm được gần 70% công nhân cho giai đoạn này, giảm chi phí gia công không cần thiết.
Giải pháp mang lại các lợi ích như:
Kết hợp định lượng + đóng bao.
Giảm tổn thất, độ chính xác cao.
Phạm vi ứng dụng lớn.
Kết nối, điều chỉnh dễ dàng với HMI.
2. Máy cấp bao tự động
Máy cấp bao tự động đem lại hiệu quả và cải thiện năng suất đáng kể ở công đoạn ra bao thành phẩm, đảm bảo nguồn hàng. Với thiết kế cứng cáp, nhỏ gọn phù hợp với nhiều loại hình không gian.
Máy cấp bao tự động với giao hiện HMI dễ thao tác sử dụng, hiển thị rõ ràng các thông tin của quá trình cấp bao và đóng bao, không cần nhiều thao tác để vận hành.
Những lợi ích mà máy cấp bao tự động đem lại:
Tăng năng suất lao động, giảm thiểu chi phí, giảm thiểu thời gian tối đa.
Khả năng tiếp cận tối ưu đối với công việc bảo trì máy.
Có thể áp dụng với đa dạng chất liệu bao và các nhóm nguyên liệu không bị kết dính như: cám, gạo, bột,…
3. Robot xếp bao
Dây chuyền xếp bao tự động được thiết kế chế tạo đồng bộ bởi các kỹ sư của IAS với các đặc trưng:
Tự động hóa hoàn toàn, nâng cao năng suất, đảm bảo an toàn tại khu vực làm việc của robot.
Quản lý chính xác số lượng thành phẩm.
Dây chuyền được lắp đặt hệ thống thiết bị bảo vệ an toàn của các hãng nổi tiến như Pilz, Rockwell.
Giảm thiểu sự lệ thuộc vào công nhân bốc xếp.
4. Bulk density system
Bulk density system lấy mẫu thường xuyên và phân tích tỉ trọng khối lượng lớn cũng như chỉ số độ ẩm và kiểm tra sản phẩm trực quan. Độ chính xác đo rất cao đối với tất cả các loại viên đảm bảo kiểm soát tốt hơn các thiết bị quy trình thiết yếu như máy đùn và máy sấy.
Bằng cách thường xuyên phân tích chất lượng viên, các vấn đề về việc lấp quá đầy quá nhiều hoặc thiếu túi, hồ hóa tinh bột, vi khuẩn, hấp thụ chất béo,…
Đặc điểm của Bulk density system:
Loại bỏ các nguồn thủ công để lấy mẫu và phân tích
Mật độ số lượng lớn thực tế cứ sau 60 giây.
Kiểm soát hoàn toàn chất lượng sản phẩm.
Cải thiện hiệu suất của các thiết bị như máy ép đùn và máy sấy.
5. Hệ thống enzyme
Hiện nay việc bổ sung enzyme vào thức ăn chăn nuôi gia súc đã nâng cao việc tiêu hóa thức ăn thô của động vật lên gấp nhiều lần, góp phần làm tăng chất lượng, giảm tối đa nguy cơ mầm bệnh trên vật nuôi.
Đặc biệt trong thời đại 4.0, nhưng phương pháp phun chất lỏng đặc biệt là phun enzyme vào thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng được các yêu cầu khắt khe về công suất, hiệu quả và chất lượng sản phẩm.
Tránh được hiện tượng vón cục
Đảm bảo chất lượng và tỷ trọng cám đầu ra.
Định lượng chính xác thành phần tỷ lệ phun.
Tích hợp hệ thống giám sát, báo cáo nguyên liệu sử dụng.
6. Homogenizer & Sprayer smog system
Homogenizer
Sử dụng áp suất cao để đẩy sản phẩm đi qua các khe hở rất nhỏ, áp suất chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra lớn. Sự thay đổi áp suất đột ngột và tăng tốc độ làm cho sản phẩm mịn hơn.
Hệ đồng hóa có chức năng phá vỡ liên kết của từng phân tử trong hỗn hợp lỏng, giúp thành phần hỗn hợp sản phẩm kết hợp với nhau tạo thành một hỗn hợp đồng chất.
Sprayer smog system
Nhờ lực ly tâm và cấu tạo đặc biệt của thiết bị, khi thiết bị hoạt động các chất lỏng sẽ bị xé nhỏ thành các hạt sương mịn. Qúa trình phun sương không sử dụng nguyên lý thu hẹp diện tích như các loại đầu phun thông thường.
7. Intake scales system
Hệ thống cân nhập liệu ngày càng được cải tiến, tăng độ chính xác, giảm thiểu hao hụt, tăng suất,… Với đặc điểm:
Khối lượng từng mẻ được điều khiển bằng SCADA, cửa xả liệu được điều khiển bằng khí nén.
Thiết bị chuyên dụng, hoạt động ổn định, bền bỉ trong môi trường công nghiệp.
Phương pháp định lượng bằng loadcell.
Hệ thống điều khiển PLC
Phạm vi sử dụng: gạo, ngô, lúa mì, các nguyên liệu dạng bột khác.
Thiết bị khí nén từ Ý
Calip cân tự động
8. Liquid injection system
Việc phối trộn các thành phần thức ăn trong thức ăn chăn nuôi đang là mối quan tâm hàng đầu trong ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi.
Làm thế nào để bổ sung các thành phần chất lỏng vào thức ăn chăn nuôi sao cho đồng đều và đạt hiệu quả cao nhất là những gì Liquid injection system mang lại.
Tính năng nổi bật:
Vật liệu: tùy theo yêu cầu
Phương pháp định lượng: sử dụng flowmeter.
Lưu lượng chất lỏng đi qua cảm biến lưu lượng sẽ cho biết dòng chất lỏng đi qua và có tín hiệu tắt mở thông qua van điện tử ON/OFF.
Nguyên liệu: dầu cá, mật rỉ đường, dầu đậu nành, nước,… các chất lỏng có tính ăn mòn.
Thể tích và trọng lượng bồn: tùy theo yêu cầu
Ưu điểm: giả thành rẻ, năng suất cao
9. Microdosing anh weighing
Microdosing
Định lượng nhanh và chính xác trên phạm vi rộng của dòng nguyên liệu.
Phạm vi định lượng lớn: từ 0,5 gram/giây đến 50kg/giây.
Giảm sự bắc cầu của nguyên liệu, giảm tình trạng nén chặt và hư hỏng nguyên liệu.
Tiết diện mặt xả liệu lớn giúp giảm chiều cao bồn chứa.
Chi phí cho năng lượng rất thấp.
Bảo trì hệ thống rất ít, tuổi thọ đạt đến 20 năm.
Weighing
Cực kỳ mạnh mẽ với chi phí bảo trì và vận hành thấp, tuổi thọ hoạt động > 20 năm.
Thông lượng cao cho các thành phần nhỏ như bột khô, hạt và viên.
Định lượng mọi số lượng từ 1kg đến 1000kg một cách nhanh chóng và chính xác.
Thiết kế khép kín cho nơi làm việc sạch sẽ.
10. Giải pháp cân soạn Premix
Chức năng:
Nhập kho: ghi nhận thông tin nhập kho theo lô/batch, hạn sử dụng. In tem mã vạch dán pallet/bao
Xuất kho: quản lý xuất nguyên liệu sử dụng cho sản xuất theo từng mẻ, xuất chuyển kho nội bộ.
Dự báo khả năng đáp ứng tồn kho nguyên liệu theo kế hoạch sản xuất
Quản lý sai số nguyên liệu khi cân, để hạn chế thấp nhất sai số cho phép.
Quản lý nguyên liệu theo lô và trạng thái lô: khóa lô, cho phép sử dụng lô, chốt lô
Có thể tích hợp với hệ thống: phần mềm quản lý sản xuất (SCADA), phần mềm quản lý kho & truy xuất nguồn gốc (WMS)
Quản lý, vận hành hệ thống máy trộn premix và chia liệu sau trộn bằng mã vạch
11. Giải pháp quản lý xuất hàng bao
Chức năng:
Nhận đơn hàng từ phòng bán hàng: ghi nhận thông tin số xe, đại lý lấy hàng, chi tiết từng mặt hàng…
Xuất kho: chọn line xuất hàng cho từng đơn hàng
Sử dụng hệ thống cảm biến (sensor) kết hợp với thiết bị đọc mã vạch bằng camera chuyên dụng với công nghệ tiên tiến, giúp hệ thống nhận diện mã vạch sản phẩm chính xác và nhanh chóng
Hiển thị số lượng bao đã xuất theo thời gian thực trên bảng LED hoặc tivi
Tránh sai sót, xuất nhầm sản phẩm (dừng băng tải & cảnh báo trên màn hình vận hành)
Trong trường hợp camera không thể đọc được mã vạch, hệ thống sẽ tự động ghi nhận lại hình ảnh bao bị lỗi khi đọc mã vạch để đưa vào báo cáo.
Chuyển số liệu thực xuất tự động cho phòng bán hàng
12. Giải pháp MES
Chức năng:
Thu thập dữ liệu: cho phép nhập tất cả thông tin trong quá trình sản xuất, theo cách thủ công và tự động
Lập kế hoạch sản xuất: cung cấp thông tin tổng thể các đơn đặt hàng sản xuất theo kế hoạch, thời gian và trình tự dựa trên mức độ ưu tiên và khả năng tài nguyên.
Quản lý nhân viên và theo dõi trạng thái của từng nguồn lực liên quan đến sản xuất như: công cụ sản xuất, máy móc, sự cố, nguyên vật liệu,….
Theo dõi và điều phối sản xuất theo thời gian thực để dễ dàng thực hiện các điều chỉnh nhanh chóng, có tính toán
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm: từ lô nguyên liệu ra thành phẩm và ngược lại
Quản lý chất lượng: theo dõi các sai lệch và ngoại lệ về chất lượng để cải tiến việc quản lý và lập hồ sơ kiểm soát chất lượng.
Quản lý quy trình: quản lý toàn bộ quy trình sản xuất từ khi có đơn đặt hàng đến thành phẩm, có cái nhìn sâu sắc về các điểm rủi ro ảnh hưởng đến chất lượng.
Phân tích hiệu suất: so sánh kết quả và mục tiêu để xác định điểm mạnh và điểm yếu trong quy trình tổng thể, làm cho hệ thống hoạt động hiệu quả hơn
Kiểm soát tài liệu: quản lý và phân phối tài liệu
Quản lý bảo trì: tối ưu hóa việc lập kế hoạch cho các hoạt động bảo trì phòng ngừa để giảm tác động đến quá trình sản xuất, giảm thời gian downtime và tăng hiệu quả
13. Giải pháp quản lý thiết bị, bảo trì & bảo dưỡng (MMS)
Chức năng:
Quản lý thông tin thiết bị: mã số, tên thiết bị, thông số, hình ảnh, tài liệu/bảng vẽ đính kèm, danh sách phụ kiện đi kèm,…
Quản lý danh sách phụ kiện (spare part) của từng thiết bị
Quản lý lịch bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ các thiết bị (kể cả các thiết bị đo lường: cân, nhiệt kế, đồng hồ…)
Ghi nhận thông tin lỗi vận hành/sự cố của thiết bị.
Tích hợp với hệ thống SCADA, để ghi nhận thời gian hoạt động, thời gian dừng (downtime) và số lần khởi động của thiết bị,…
Quản lý tồn kho vật tư: nhập kho, xuất kho, điều chỉnh tăng/giảm…(có thể tích hợp dữ liệu tồn kho với hệ thống kế toán/ERP)
14. Giải pháp OEE
Chức năng:
Cài đăt thông số và tiêu chí kiểm soát
Cài đặt nhóm SKU cho nguyên liệu, công thức theo nhóm, tỉ trọng, kích thước,…
Cài đặt năng suất biểu kiến của: khu vực tiếp liệu, định lượng, nghiền, trộn, khu ép viên, ra bao và các khu vực khác.
Cài đặt danh sách nguyên nhân downtime
Dừng máy bảo trì theo kế hoạch
Thiết bị hư, dừng đột xuất
Thiếu nguyên liệu
Hệ thống dừng chờ vận hành thao tác
Hệ thống quá tải
Vệ sinh hệ thống
Lỗi hệ thống điều khiển
Lỗi truyền thông cân,…
Interlock với hệ thống SCADA: khu vực tiếp liệu, định lượng, nghiền, trộn, khu ép viên, ra bao và các khu vực khác.
Kiểm tra thời gian dừng và yêu cầu ghi nhận nguyên nhân khi hệ quá thời gian cài đặt trước khi chạy cho phép chạy lại.
Hệ thống tự động ghi nhận thời gian downtime, user vận hành, khu vực, số kế hoạch/số sản xuất/mẻ và nguyên nhân gây downtime
Hệ thống tự động tính toán năng suất thực tế của máy
15. Giải pháp tự động hóa sản xuất SCADA
Hệ thống giám sát và điều khiển được xây dựng dưa trên tiêu chuẩn ISA: ISA S88, ISA S106, ISA R88, ISA 95, ISA TR18-2,..
Giao diện thân thiện dễ sử dụng cho người dùng, hiển thị đầy đủ thông tin về trạng thái thiết bị, tín hiệu đang hoạt động, tín hiệu an toàn
Giám sát và điều khiển:
Hệ thống cho phép vận hành 02 chế độ: tự động và bằng tay
Quản lý các công đoạn sản xuất: tiếp liệu, định lượng, nghiền trộn, ép viên, ra bao theo kế hoạch
Cài đặt các thông số vận hành theo công thức và nguyên liệu cho từng công đoạn từ tiếp liệu đến đóng gói
Cho phép bổ sung tái chế/nguyên liệu vào kế hoạch sản xuất.
Kiểm soát nhiễm chéo theo ma trận nhiễm chéo được cài đặt trước và yêu cầu rửa máy trước khi chạy kế hoạch sản xuất.
Cài đặt mức min/max cho phép tại các điểm cân để bảo vệ hệ thống cân. Cảnh báo và khống chế khi khối lượng yêu cầu tại vượt quá khả năng chứa của cân tại các điểm cân tự động
Kiểm soát lỗi trong quá trình định lượng: lỗi cửa hở, lỗi truyền thông, lỗi loadcell,…
Tự động cập nhật và điều chỉnh các thông số định lượng (Smart dosing). Cho phép đổi bin định lượng khi
thiếu liệu
Khóa chéo (interlock) các tín hiệu an toàn với các thiết bị trong chu trình sản xuất
Tự động điều khiển máy: sàn, nghiền, trộn theo các thông số từ công thức đưa xuống.
Tự động điều khiển và ghi nhận thông số chạy máy cho hệ thống ép, Expander, làm nguội, áo dầu, enzyme,.. theo các thông số được cài đặt trong công thức
16. Giải pháp quản lý đăng tài & cân xe (SWS)
Chức năng:
Đăng tài: giúp cho quản lý việc đăng tài của tài xế vào nhà máy để nhập/xuất hàng rất dễ dàng, nhanh chóng, chính xác, công khai và minh bạch.
Qui định vị trí dừng xe chính xác tại các vạch trên cầu cân. Chống gian lận khi xe đỗ sai vị trí trên bàn cân gây hao hụt trọng lượng cân.
Chụp ảnh và nhận dạng biển số tự động. Đối chiếu bảng số xe (trước/sau) của 2 lần cân xe.
Chống sai lệch trọng lượng khi đồng hồ cân chưa ổn định: phần mềm sẽ không cho phép người vận hành thao tác cân xe, tránh sai số trọng lượng thực tế.
17. Giải pháp quản lý kho và truy nguyên nguồn gốc (WMS)
Chức năng:
Nhập kho: ghi nhận thông tin nhập kho theo lô/batch, hạn sử dụng.
Xuất kho: quản lý xuất nguyên liệu sử dụng cho sản xuất theo từng mẻ hoặc theo từng lệnh sản xuất (tích hợp SCADA để tự động lấy mức nguyên liệu sử dụng tế qua hệ thống cân định lượng)
Kiểm kê tồn kho theo định kỳ, điều chỉnh tăng/giảm tồn kho
Dự báo khả năng đáp ứng tồn kho nguyên liệu theo kế hoạch sản xuất: chủ động được quá trình sản xuất, tránh tình trạng thiếu nguyên liệu khi đang sản xuất.
Quản lý nguyên liệu theo lô và trạng thái lô: khóa lô, cho phép sử dụng lô, chốt lô