RS422 là gì? Sự khác nhau giữa truyền thông RS485 và RS422

RS422 là gì? Sự khác nhau giữa truyền thông RS485 và RS422 ra sao? RS422 được ứng dụng như thế nào ở trong đời sống? Để giải đáp được những thắc mắc này hãy cùng theo dõi bài viết sau nhé.

1. RS422 là gì?

RS422 còn có tên gọi khác là EIA/TIA-422. RS422 là một chuẩn truyền thông nối tiếp (serial) được phát triển bởi “Electronic Industry Association” và “Telecommunications Industry Association” (EIA/TIA).

RS-422 là một tiêu chuẩn kỹ thuật do “Liên minh các ngành công nghiệp điện tử” quy định các đặc tính điện của mạch tín hiệu kỹ thuật số. Nó được coi là nền tảng của một bộ tiêu chuẩn sẽ thay thế tiêu chuẩn RS-232C cũ hơn bằng các tiêu chuẩn cung cấp tốc độ cao hơn nhiều, khả năng chống nhiễu tốt hơn và chiều dài cáp dài hơn.

RS422 hỗ trợ truyền thông tốc đọ cao và khoảng cách truyền dữ liệu dài, mỗi tín hiệu được truyền trên mỗi cặp dây, điều này là sự khác biệt với các chuẩn truyền thông khác.

Hệ thống RS-422 có thể truyền dữ liệu với tốc độ cao tới 10 Mbit/s hoặc có thể được gửi trên dây cáp dài tới 1.200 mét (3.900 ft) với tốc độ thấp hơn.

RS422 là gì?

2. Thông số kỹ thuật chuẩn RS422

  • Tiêu chuẩn : TIA/DTE-422
  • Phương tiện vật lý : Cáp xoắn đôi
  • Cấu trúc mạng : liên kết điểm – điểm , liên kết điểm đa – đa điểm
  • Khoảng cách truyền tối đa : 1200m (4000 ft)
  • Tốc độ truyền tối đa : 100KBS -10MBS
  • Mức điện áp : – 6V đến + 6V (điện áp chênh lệch cực)
  • Tín hiệu khả dụng : Tx +, Tx-, Rx +, Rx- (Full duplex)
  • Thông số kỹ thuật chuẩn RS422A
  • 1 Driver up to 10 Receivers
  • Chiều dài đường truyền và tốc độ tối đa: 40 Feet = 12m 10 Mbits/sec; 400 Feet = 122m 1 Mbits/sec; 4000 Feet = 1219m 100 kbits/sec
Thông số kỹ thuật chuẩn RS422

3. Đặc điểm của RS422

Một số lợi thế chính được cung cấp bởi tiêu chuẩn RS422 gồm: bộ thu vi sai, trình điều khiển vi sai và tốc độ dữ liệu cao tới 10 megabit / giây ở 12 mét (40 ft). Vì chất lượng tín hiệu suy giảm theo chiều dài cáp, tốc độ dữ liệu tối đa giảm khi chiều dài cáp tăng lên.

Mỗi tín hiệu được truyền trên một cặp dây (2 dây) và đó là sự khác biệt với các chuẩn truyền thông khác RS-422 là một cơ chế vận chuyển phổ biến cho các bộ mở rộng RS-232. Chúng bao gồm các cổng RS-232 ở hai đầu của kết nối RS-422.

RS-422 chỉ định các đặc tính điện của một tín hiệu cân bằng duy nhất. Tiêu chuẩn này được viết ra để tham chiếu bởi các tiêu chuẩn khác chỉ định giao diện DTE / DCE hoàn chỉnh cho các ứng dụng yêu cầu mạch điện áp cân bằng để truyền dữ liệu.

Các tiêu chuẩn khác này sẽ xác định các giao thức, trình kết nối, gán chân và chức năng. Các tiêu chuẩn như EIA-530 ( đầu nối DB-25 ) và EIA-449 ( đầu nối DC-37 ) sử dụng tín hiệu điện RS-422. Một số thiết bị RS-422 có 4 đầu nối vít cho các cặp dây, với một cặp được sử dụng cho dữ liệu theo mỗi hướng.

RS-422 không thể triển khai mạng truyền thông đa điểm thực sự, chẳng hạn như với EIA-485 , vì chỉ có thể có một trình điều khiển trên mỗi cặp dây. Tuy nhiên, một trình điều khiển có thể phát ra tối đa mười đầu thu.

RS-422 có thể tương tác với các giao diện được thiết kế cho MIL-STD-188-114B , nhưng chúng không giống hệt nhau.

Đặc điểm của RS422

4. Sự khác nhau giữa truyền thông RS485 và RS422 là gì?

Chuẩn truyền thông RS485 được xây dựng trên nền tảng chuẩn RS422, trong cả RS422 và RS485 một thiết bị phát có thể điều khiển nhiều thiết bị nhận. Tuy nhiên RS485 mỗi trình điều khiển có thể được tắt cho phép nhiều đơn vị gửi dữ liệu qua một cặp dây. Cò RS422 thì không.

RS485 cho phép tối đa 32 cặp thu phát có mặt trên đường truyền cùng lúc, cần một trở kháng 120 Ohm ở cuối đường truyền để ngăn chặn tín hiệu phản xạ và giao thoa. Nếu có nhiều hơn một thiết bị cần truyền dữ liệu, thì đường RTS được sử dụng như một đường điều khiển, cho phép truyền dữ liệu.

Tính năng bổ sung này gây ra thêm sự cố cho các đơn vị RS485. Các khác biệt khác là nhỏ nên sau đây tôi sẽ gọi các đơn vị là RS485 nhưng các nhận xét cũng áp dụng cho RS422.

Các đơn vị giao diện thường tự mô tả là RS422 / RS485 vì đơn vị RS485 không sử dụng khả năng bổ sung của nó tương thích với RS422.

Sự khác nhau giữa truyền thông RS485 và RS422 là gì?Sự khác nhau giữa truyền thông RS485 và RS422 là gì?

5. Ứng dụng của truyền thông RS422

Một trong những ứng dụng rộng rãi nhất của RS-422 là trên các máy tính Macintosh đời đầu Điều này được thực hiện trong một đầu nối nhiều chân có đủ chân để hỗ trợ phần lớn các chân RS-232 phổ biến ; các mẫu đầu tiên sử dụng đầu nối D 9 chân , nhưng loại này nhanh chóng được thay thế bằng đầu nối mini-DIN -8.

Các cổng có thể được đưa vào chế độ RS-232 hoặc RS-422, chế độ này thay đổi hoạt động của một số chân trong khi bật hoặc tắt hoàn toàn các chân khác. Các đầu nối này được sử dụng để hỗ trợ các thiết bị RS-232 như modem , AppleTalkmạng, máy in RS-422 và các thiết bị ngoại vi khác.

Hai cổng như vậy là một phần của các thiết kế dòng Macintosh ban đầu của Apple cho đến khi chúng được thay thế, cùng với các cổng ADB , bởi Universal Serial Bus trên iMac vào năm 1998.

RS-422 là cơ chế vận chuyển phổ biến cho bộ mở rộng RS-232. Chúng bao gồm các cổng RS-232 ở một trong hai đầu của kết nối RS-422.

Trước khi hệ thống phát và chỉnh sửa dựa trên đĩa cứng được sử dụng, các hệ thống tự động hóa phát sóng và cơ sở chỉnh sửa tuyến tính hậu sản xuất đã sử dụng RS-422A để điều khiển từ xa các đầu phát/ghi đặt trong phòng máy trung tâm.

Trong hầu hết các trường hợp, kết nối 9 chân của Sony đã được sử dụng, kết nối này sử dụng đầu nối DE-9. Đây là đầu nối tiêu chuẩn công nghiệp trên thực tế cho RS-422, vẫn được tìm thấy trên nhiều thiết bị phát sóng ngày nay.

Ứng dụng của truyền thông RS422

>>> Xem thêm: Rs485 là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Sóng hài là gì? Ảnh hưởng của sóng hài đến hệ thống điện

Sóng hài là gì? Ảnh hưởng của sóng hài đến hệ thống điện ra sao? Có những phương pháp nào được dùng để lọc sóng hài. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để giải đáp được những thắc mắc này nhé. 

1. Sóng hài là gì?

Sóng hài là một dạng nhiễu xuất hiện không mong muốn, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng lưới điện. Đặc biệt, khi song hài có tổng các dòng điện hài cao hơn mức độ quy định cần phải được chú ý và theo dõi kỹ lượng.

Sóng hài trong hệ thống điện có thể làm tăng nhiệt độ của hệ thống cũng như gây nhiễu cho mạng lưới điện. Vì vậy mà loại sóng này được đánh giá là loại sóng không tốt cho các thiết bị điện, ảnh hưởng đến hệ thống điện, máy móc, thiết bị.

Sóng hài được đặc trưng bởi dao động hoàn toàn trên phổ tần số công nghiệp cơ bản. Thành phần sóng hài trong nguồn AC được định nghĩa là thành phần sin của một chu kỳ sóng có tần số bằng số nguyên lần tần số cơ bản của hệ thống.

fh = h.fb

trong đó: h là số nguyên dương

Sóng hài là gì?

2. Nguyên nhân gây ra sóng hài

Nguyên nhân gây ra sóng hài là do các phụ tải dạng phi tuyến trong hệ thống điện, điện áp đầu vào của tải phi tuyến là dạng hình sin nhưng dòng qua nó có dạng không sin.

Nói dễ hiểu hơn thì dòng điện và điện áp hài được sinh ra bởi các tải phi tuyến nối với hệ thống phân phối điện. Toàn bộ các bộ biến đổi năng lượng điện sử dụng dưới các dạng khác nhau trong hệ thống điện có thể làm tăng nhiễu sóng hài bằng cách bơm trực tiếp dòng điện hài vào lưới.

Các tải phi tuyến thông thường bao gồm khởi động động cơ, các hệ truyền động điện, máy tính và các thiết bị điện tử khác, đèn điện tử, nguồn hàn…

Các biến tần hiện đang được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp hiện đại phục vụ điều khiển mô tơ, chạy tàu biển, giàn khoan, máy bơm, máy quạt… và đây chính là nguồn tạo ra sóng hài phổ biến.

Nguyên nhân gây ra sóng hài

3. Phân loại sóng hài

Về cách phân loại thì sóng hài được phân theo tên cũng như tần số của từng loại. Ví dụ, sóng hài thứ 2 của tần số mức 100Hz và theo trình tự của chúng.

Hiện sóng hài có hai loại chính chính là sóng hài chẵn và sóng hài lẻ. Theo như đúng tên gọi của từng loại:

  • Sóng hài lẻ là loại có số lẻ như 3, 5, 7, 9… Ví dụ sóng hài bậc 3 là loại sóng hài lẻ.
  • Sóng hài chẵn là loại có số chẵn như 2, 4, 6, 8… Sóng hài bậc 2 là loại sóng hài bậc chẵn.

Ngoài ra, với số hài 1 sẽ được đặt cho thành phần tần số cơ bản của sóng tuần hoàn. Trong khi đó, loại số hài 0 sẽ là biểu trưng cho thành phần của hằng số hay điện áp một chiều của dạng sóng.

Phân loại sóng hài

4. Ảnh hưởng của sóng hài

Như đã nói ở trên thì mức ảnh hưởng của sóng hài là điều không mong muốn cho các thiết bị điện, hệ thống lưới điện. Cụ thể chúng gây ra tác hại như sau:

  • Sóng hài tạo ra công suất ảo tăng vào tổng công suất tiêu thụ làm tăng lượng điện năng, năng lương tiêu thụ và mất nhiều chi phí tiền điện.
  • Sóng hài làm tăng nhiệt độ, gây cháy, nổ dây dẫn, thiết bị, gây nguy hại nghiêm trọng cho hệ thống lưới điện.
  • Tăng mức điện áp trung tính – đất lên cao.
  • Dây trung tính trong mạch điện 3 pha có thể bị cháy, nổ.
  • Cầu dao nhảy không rõ lí do.
  • Gây hỏng tụ điện bù.
  • Điện áp N-G (trung tính -đất) quá lớn.
  • Hỏng tụ điện bù công suất phản kháng PF.
Ảnh hưởng của sóng hài

5. Phương pháp làm giảm sóng hài

Để ngăn chặn được sóng hài xuất hiện, các phương pháp khắc phục luôn là điều cần thiết. Một số phương pháp dưới đây sẽ gợi ý để bạn tìm được một phương pháp thích hợp.

Biến tần

Biến tần là một phương pháp có khả năng giảm sóng hài ngay trong các biến tần. Khi sử dụng biến tần sẽ không cần sử dụng thêm các iến áp đa xung hay bộ lọc ngoài.

Biến tần có khả năng ngăn chặn sóng dài tạo ra những thành phần hài bậc thấp ở đầu vào cùng với mức tổng dòng méo khoảng dưới 5%.

Biến tần

Cuộn kháng lọc hài

Cuộn kháng là thiết bị được đặt trong tủ tụ bù, có khả năng làm giảm sóng hài. Đây cũng là một trong những phương pháp khá phổ biến hiện nay.

Việc dùng cuộn kháng có tác dụng nâng chất lượng điện, hạn chế sóng hài nhờ việc lọc nguồn bị nhiễu nặng và ngăn chặn sóng của điện áp lưới không bị méo.

Phương pháp bộ lọc

Phương pháp bộ lọc được dùng trên nhiều biến tần được đặt song song tại các đường lưới dây dẫn để bù sóng hài điện áp. Bộ lọc có tác dụng bù công suất và bù sóng hài dòng điện.

Hiện nay có hai loại bộ lọc sóng hài chính: bộ lọc sóng hài có thứ tự 0 (ZSF) và bộ lọc sóng hài tích cực (Active Harmonic Filter). Cả hai bộ lọc đều có tác dụng làm giảm sóng hài với hiệu suất cao trên 60% trở lên.

Phương pháp bộ lọc

>>> Xem thêm: Tần số là gì? Công thức tính tần số

BMS là gì? Cấu trúc hệ thống quản lý tòa nhà BMS

Hệ thống quản lý tòa nhà BMS đang được nhiều chủ đầu tư, ban quản trị tòa nhà sử dụng để kiểm soát được chất lượng của tòa nhà. Để hiểu rõ hơn về hệ thống này từ cấu trúc, chức năng cho đến lợi ích mà chúng đem lại thì hãy cùng Thuận Nhật tham khảo qua bài viết sau đây nhé.

1. BMS là gì?

BMS (Building Management System) được dịch sang tiếng Việt là “Hệ thống quản lý tòa nhà” cho phép điều khiển và quản lý mọi hệ thống kỹ thuật trong tòa nhà từ hệ thống điện, điều hòa thông gió, hệ thống cung cấp nước sinh hoạt, cảnh báo môi trường, báo cháy – chữa cháy,…

Mục đích chính của hệ thống này là đảm bảo cho việc vận hành các thiết bị trong tòa nhà được chính xác, kịp thời, hiệu quả. Tiết kiệm được năng lượng và chi phí vận hành.

Hệ thống quản lý tòa nhà BMS là hệ thống đồng bộ theo thời gian thực, gồm các bộ vi xử lý trung tâm, phần mềm, phần cứng, các thiết bị ra vào, các bộ vi xử lý, cảm biến được điều khiển qua các ma trận điểm.

BMS là gì?

2. Cấu trúc hệ thống quản lý tòa nhà BMS

Một hệ thống quản lý tòa nhà BMS hoàn chỉnh sẽ gồm có 4 cấp như sau:

Cấp chấp hành

Cấp chấp hành bao gồm:

  • Các thiết bị thu thập dữ liệu (đầu vào) như hệ thống cảm biến, camera, đầu thẻ…
  • Các thiết bị vận hành (đầu ra) như quạt, điều hòa, đèn, còi, chuông, loa, máy bơm, van, động cơ…

Hệ thống tiếp nhận dữ liệu từ các thiết bị đầu vào, sau đó các cấp cao hơn sẽ xử lý thông tin, chuyển đổi dữ liệu thành lệnh và thay đổi các trạng thái hoạt động của thiết bị đầu ra tương ứng.

Cấp điều khiển

Cấp điều khiển thường là các bộ điều khiển như bộ điều khiển kỹ thuật số DDC, bộ điều khiển lập trình PLC, bộ điều khiển tự động hóa khả trình PAC,…

Trong hệ thống quản lý tòa nhà BMS, cấp điều khiển có nhiệm vụ tiếp nhận dữ liệu từ thiết bị đầu vào ở cấp chấp hành. Sau đó dùng các thuật toán để xử lý dữ liệu, chuyển đổi thành lệnh rồi đưa lại cấp chấp hành.

Cấp điều khiển có khả năng thay con người xử lý thông tin một cách nhanh chóng và chính xác. Điều chỉnh hoạt động thiết bị thuộc cấp chấp hành phù hợp với điều kiện thực tế.

Cấp điều khiển giám sát

Cấp điều khiển giám sát chủ yếu là máy tính PC có màn hình hiển thị màu, đóng vai trò là phương thức giao tiếp giữa hệ thống và các nhân viên vận hành.

Cấp điều khiển giám sát hỗ trợ con người trong việc cài đặt các ứng dụng, theo dõi, giám sát và cảnh báo về các tình huống bất thường thông qua các giao thức như đồ thị dữ liệu, bảng biểu, báo cáo tự động định kỳ,…

Cấp quản lý

Trong hệ thống BMS thì đây là cấp cao nhất, cấp này có thể theo dõi, giám sát, điều hành và ra lệnh cho bất cứ điểm nào trong toàn bộ hệ thống.

Cấp quản lý có chức năng chính là thu thập, lưu trữ và xử lý các dữ liệu. Sau đó, hệ thống tạo ra các báo cáo phục vụ cho quá trình quản lý và khai thác hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật một cách hiệu quả, bền vững.

Cấu trúc hệ thống quản lý tòa nhà BMS

3. Chức năng của hệ thống quản lý tòa nhà BMS

Chức năng lớn nhất của hệ thống này chính là giúp giải phóng sức lao động của con người, nâng cao hiệu quả hoạt động trong việc vận hành quản lý tòa nhà

Cụ thể, thì chúng có chức năng:

  • Hệ thống điều hòa không khí: giám sát hoạt động của hệ thống điều hòa, điều chỉnh nhiệt độ theo từng khu vực dựa vào cài đặt hoặc điều kiện thực tế mỗi khu vực.
  • Hệ thống thông gió: điều khiển việc bật/tắt của hệ thống thông gió dựa theo tín hiệu cảm biến.
  • Hệ thống camera an ninh: tiếp nhận dữ liệu, lưu trữ, quản lý các hình ảnh/video ghi nhận từ hệ thống camera và đưa ra cảnh báo.
  • Hệ thống điều khiển chiếu sáng: hỗ trợ việc bật/tắt hệ thống đèn tại các khu vực công cộng theo lập trình được cài đặt trước đó.
  • Hệ thống đo đếm năng lượng: Theo dõi, giám sát và ghi nhận các thông tin về hoạt động tiêu thụ năng lượng của tòa nhà được truyền về. BMS sẽ lưu trữ, xử lý và thiết lập các cảnh báo, báo cáo về tình trạng tiêu thụ năng lượng.
  • Hệ thống thang máy: kiểm soát, theo dõi trạng thái vận hành của thang máy để kịp thời phát hiện và thông báo các vấn đề.
  • Hệ thống điện: theo dõi, giám sát, ghi nhận các thông tin về hoạt động tiêu thụ năng lượng của tòa nhà được truyền về.
  • Hệ thống báo cháy: kết nối trực tiếp với với hệ thống báo cháy, nắm bắt được tình trạng hoạt động của toàn bộ các thiết bị và cảnh báo của hệ thống báo cháy.
  • Hệ thống cấp nước sinh hoạt: điều khiển, giám sát chặt chẽ lượng nước trong bể, hệ thống bơm, hệ thống van cấp nước trong tòa nhà, bật tắt máy bơm tổng theo cài đặt tự động.
Chức năng của hệ thống quản lý tòa nhà BMS

4. Lợi ích của hệ thống quản lý tòa nhà BMS

  • Đơn giản hóa, tự động hóa vận hành các thủ tục, chức năng có tính lặp đi lặp lại
  • Giúp quản lý các thiết bị trong tòa nhà tốt hơn nhờ vào hệ thống lưu trữ dữ liệu, hệ thống tự động báo cáo cảnh báo và các chương trình bảo trì bảo dưỡng.
  • Giảm bớt các sự cố, khi có sự cố xảy ra sẽ có phản ứng nhanh hơn với các yêu cầu của khách hàng.
  • Giảm bớt các chi phí năng lượng dựa vào tính năng quản lý tập trung điều khiển và quản lý năng lượng
  • Giảm chi phí nhân công và thời gian đào tạo nhân viên vận hành. Cách sử dụng hệ thống quản lý tòa nhà BMS dễ hiểu, được thể hiện trực quan trên máy tính, dễ dàng sử dụng.
  • Việc nâng cấp cũng dễ dàng và linh hoạt hơn trong việc lập trình theo nhu cầu, kích thước, tổ chức và các yêu cầu mở rộng khác nhau.
Lợi ích của hệ thống quản lý tòa nhà BMS

5. Ứng dụng hệ thống quản lý tòa nhà BMS

Trong đời sống công nghiệp hóa – hiện đại hóa phát triển vượt bậc như hiện nay, Việt Nam cũng có một trong những quốc gia đã có bước tiến dài đạt được nhiều thành công về các lĩnh vực kinh tế.

Một trong những thành công lớn không thể không kể đến đó là qui mô đô thị hóa và những công trình kiến trúc đồ sộ mọc lên khắp nơi.

Trước sự phát triển đó, những tòa nhà mọc lên ngày càng nhiều, việc kiểm định chất lượng tòa nhà cũng được chú trọng. Việc sử dụng hệ thống quản lý tòa nhà BMS đang là phương pháp hiệu quả nhất để thực hiện điều này, thường ứng dụng trong:

  • Các cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, ngân hàng, công ty bảo hiểm.
  • Các toà nhà hành chính công cộng.
  • Các toà nhà dược phẩm, bệnh viện.
  • Các nhà ga tàu, tàu điện ngầm.
  • Các khách sạn, nhà hàng, nhà ăn.
  • Các trường đại học, trường phổ thông.
  • Các trung tâm điện thoại, giải trí, truyền hình.
  • Các nhà máy điện.
  • Các sân bay, trung tâm thông tin…
Ứng dụng hệ thống quản lý tòa nhà BMS

>>> Ứng dụng: Tổng quan về hệ thống điều khiển

Tiêu chuẩn GMP là gì? Các yêu cầu trong tiêu chuẩn GMP

Tiêu chuẩn GMP là gì? Các yêu cầu trong tiêu chuẩn GMP gồm những gì? Để doanh nghiệp, cơ sở sản xuất đạt được tiêu chuẩn này cần thực hiện bao nhiêu bước? Hãy cùng theo dõi để giải đáp những thắc mắc qua bài viết này nhé.

1. Khái niệm GMP là gì?

GMP (Good Manufacturing Practices) là hướng dẫn thực hành sản xuất tốt, được áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, dược phẩm, chế biến thức ăn,… Nó đề cập đến mọi khía cạnh của quá trình sản xuất và kiểm soát chất lượng.

GMP kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng từ khâu thiết kế, xây dựng, thiết bị và dụng cụ chế biến, điều kiện phục vụ, chuẩn bị chế biến đến quá trình chế biến, bao gói, bảo quản và con người điều khiển các hoạt động trong suốt quá trình gia công, chế biến.

Khái niệm GMP là gì?

2. Tiêu chuẩn GMP là gì?

Tiêu chuẩn GMP là một tiêu chuẩn cơ bản, là điều kiện để phát triển hệ thống quản lý ăn toàn thực phẩm ISO 22000. Tiêu chuẩn này giúp kiểm soát các yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến quá trình hình thành chất lượng sản phẩm, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tốt nhất.

GMP giúp đem lại một phương thức quản lý chất lượng có hệ thống, logic, khoa học, giảm thiểu được rủi ro trong kinh doanh.

Trong sản xuất thuốc, dược phẩm thì tiêu chuẩn GMP là yếu tố bắt buộc cần tuân thủ đối với các doanh nghiệp. Để đảm bảo điều kiện về kỹ thuật và quản lý để tạo ra những sản phẩm cuối cùng chất lượng, an toàn.

Tại Việt Nam năm 2004, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 3886/2004/QĐ-BYT Triển khai áp dụng nguyên tắc, tiêu chuẩn “GMP” đối với thuốc tân dược đến hết năm 2010 tất cả các doanh nghiệp sản xuất thuốc dùng ngoài và thuốc dược liệu phải đạt GMP-WHO.

Tiêu chuẩn GMP là gì?

3. Các tiêu chuẩn GMP

Đối với ngành dược, tiêu chuẩn GMP gồm có 3 loại chính là tiêu chuẩn EU GMP, tiêu chuẩn GMP WHO, tiêu chuẩn cGMP,…

  • Tiêu chuẩn EU GMP: được cấp bởi EMA – cơ quan quản lý Dược châu Âu. Tiêu chuẩn này chịu trách nhiệm trong việc đánh giá khoa học, kiểm tra cũng như giám sát an toàn các loại thuốc trong EU.
  • Tiêu chuẩn GMP WHO: là hướng dẫn thực hành tốt sản xuất thuốc được phát hành đầu tiên vào năm 1968 do tổ chức y tế thế giới xây dựng. Tiêu chuẩn này được hầu hết các cơ sở sản xuất thuốc ở Việt Nam áp dụng và thực hiện theo.
  • Tiêu chuẩn cGMP: được áp dụng trong các nhà máy, xưởng và cơ sở sản xuất,…nhằm đảm bảo tuyệt đối chất lượng và tính an toàn cho sản phẩm.
Các tiêu chuẩn GMP

4. Yêu cầu về tiêu chuẩn GMP

Để thực hiện theo tiêu chuẩn GMP cần có sự kết hợp của nhiều bộ phận. Doanh nghiệp sản xuất cần thực hiện và đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Yêu cầu nhân sự: nhân sự cần sắp xếp và đánh giá phù với năng lực, trình độ, xây dựng các quy định nghiêm ngặt về quy trình kiểm tra sức khỏe. Gồm các hạng mục như trí lực, bệnh tật của nhân sự, thể lực, đặc biệt là các công nhân sản xuất trực tiếp.
  • Yêu cầu về thiết kế, xây dựng, lắp đặt nhà xưởng và máy móc, thiết bị chế biến: cần quy định rõ ràng về vị trí xây dựng nhà máy, vị trí lắp đặt thiết bị để đảm bảo hiệu quả tạo ra các sản phẩm chất lượng, an toàn.
  • Yêu cầu kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, môi trường: nguồn nước đầu vào, xử lý nước thải đầu ra, sản phẩm phụ, rác thải để đảm bảo vệ sinh môi trường và nhà xưởng là yếu tố đặc biệt quan trọng mà doanh nghiệp cần chú trọng..
  • Yêu cầu về kiểm soát quá trình chế biến: cần thực hiện nghiêm túc việc xây dựng quy định về phương pháp chế biến cũng như thủ tục, hướng dẫn công việc cụ thể và đảm bảo các tiêu chuẩn về nguyên liệu, công thức pha chế. Cần các biện pháp giám sát và kiểm tra trong quá trình sản xuất thuốc.
  • Yêu cầu về kiểm soát quá trình bảo quản và phân phối sản phẩm: cần đưa ra yêu cầu về việc bảo quản, vận chuyển sao cho thành phẩm không bị nhiễm bẩn hay bị tác động bởi các tác nhân hóa học, vật lý, vi sinh và không thay đổi chất lượng.
Yêu cầu về tiêu chuẩn GMP

5. Quy trình chứng nhận GMP

Bước 1

Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra theo tiêu chuẩn GMP gửi về Cục Quản Lý Dược Bộ Y tế

Bước 2

Bên Cục quản lý sẽ tiếp nhận, kiểm tra và thẩm dịnh hồ sơ và yêu cầu doanh nghiệp, cơ sở sản xuất bổ sung thêm hồ sơ nếu chưa đáp ứng được yêu cầu.

Bước 3

Trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục quản lý Dược có quyết định thành lập đoàn kiểm tra các hoạt động của cơ sở sản xuất theo các nguyên tắc tiêu chuẩn GMP-WHO cũng như các quy định chuyên môn hiện hành.

Biên bản kiểm tra cần phải được phụ trách cơ sở cùng với trưởng đoàn kiểm tra ký xác nhận.

Bước 4

Nếu quá trình kiểm tra kết quả đáp ứng được theo yêu cầu GMP thì doanh nghiệp, cơ sở sẽ được cấp giấy chứng nhận.

Còn nếu như doanh nghiệp, cơ sở vẫn còn tồn tại vấn đề mà có thể khắc phục được thì trong vòng 2 tháng kể từ ngày được kiểm tra thì cơ sở phải khắc phục, sửa chữa và báo cáo kết quả khắc phục những tồn tại để gửi về Cục quản lý Dược.

Bước 5

Cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đăng ký

Quy trình chứng nhận GMP

>>> Xem thêm: 5 tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm hiệu quả

Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn

Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn sẽ giúp bạn dễ dàng, nhanh chóng lựa chọn được dây dẫn phù hợp mà bạn chuẩn bị thi công. Vì chúng ảnh hưởng trực tiếp khả năng truyền tải điện tốt cho ứng dụng, hệ thống điện công nghiệp hay dân dụng.

1. Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn theo dòng điện

Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn theo dòng điện

Công thức tính tiết diện dây dẫn 3 pha như sau: S = I/ J

Trong công thức ta có:

  • S (mm2): là tiết diện dây dẫn
  • I (A): cường độ dòng điện chạy qua phần mặt cắt vuông
  • J (A/mm2): mật độ dòng điện cho phép

Thông thường mật độ cho phép (J) của dây đồng xấp xỉ bằng 6A/mm2, dây nhôm xấp xỉ bằng 4,5A/mm2.

Dưới đây là bảng tiết diện dây dẫn và dòng điện:

Tiết diện ruột dẫn1 lõi2 lõi3 và 4 lõi
2 cáp điện đặt cách khoảng3 cáp điện tiếp xúc nhau theo hình 3 lá
Dòng điện định mứcĐộ sụt ápDòng điện định mứcĐộ sụt ápDòng điện định mứcĐộ sụt ápDòng điện định mứcĐộ sụt áp
mm2AmVAmVAmVAmV
1,53332292532292725
2,54420381541173515
45911539,55511479,5
6759666,4697,4596,4
101014,8863,8924,4783,8
161283,21102,41192,81012,4
251681,91421,51581,71321,5
352011,41701,11901,31591,1
502380,972030,822250,941880,82
702920,672480,582770,662330,57
953490,52970,443320,492790,42
1203960,423370,363770,43170,35
1504430,363760,314220,342550,29
1854970,314230,274780,294010,25
2405710,264850,235610,244620,21
3006400,235420,206160,215170,18
4007080,226000,196930,195800,17
5007800,26600,18
6308560,197210,16
8008950,187560,16
10009390,187970,15

2. Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn theo công suất

Bảng tra cứu tiết diện dây dẫn theo công suất

Căn cứ vào mật độ dòng điện kinh tế ta có công thức: S = I ⁄ jkt, từ đó xây dựng được bảng chọn tiết diện dây dẫn theo công suất.

Trong công thức, ta có:

  • S (mm2): tiết diện dây dẫn
  • I: dòng điện trung bình chạy qua phụ tải
  • Jkt: mật độ của dòng điện kinh tế

Tham khảo bảng biểu thị của mật độ dòng điện dưới đây:

Dòng định mức làm việcTiết diện dây dẫn
A mm2AWG/MCM
08118
8121,516
12151,514
15202,512
2025410
2532610
3250108
5065166
6585254
85100353
100115352
115130501

Trường hợp không lựa chọn tiết diện dây dẫn tùy theo mật độ dòng điện kinh tế:

  • Lưới điện của xí nghiệp hoặc công trình công nghiệp đến 1kV có thời lượng, số giờ phụ tải cực đại lên đến 5000h.
  • Lưới phân phối điện áp lên đến 1kV và lưới chiếu sáng cũng đã được chọn theo tổn thất điện áp của dòng điện cho phép.
  • Thanh cung cấp điện áp.
  • Dây dẫn đến biến trở, đặc biệt là điện trở khởi động.
  • Lưới điện tạm thời và lưới điện thường có thời gian sử dụng khoảng dưới 5 năm.

>>> Xem thêm: Công thức tính tiết diện dây dẫn

Khắc laser là gì? Tìm hiểu về khắc laser trong công nghiệp

Khắc laser là gì? Khắc laser là một phương pháp giúp dễ dàng thực hiện các chi tiết, họa tiết cầu kỳ, nhỏ (có thể tính theo đơn vị mm). Điều àm con người khó có thể gia công một cách hoàn hảo được. 

Hãy cùng tìm hiểu về khắc laser là gì? và những phương pháp khắc laser phổ biến cũng như những ứng dụng của chúng trong công nghiệp hiện nay qua bài viết sau đây.

1. Khắc laser là gì?

Khắc laser là việc sử dụng máy chiếu các chùm tia laser hội tụ lại một điểm. Điểm hội tụ đó có năng lượng cực lớn để đốt cháy bề mặt hoặc 1 đểm cần tác động từ tia laser.

Nó sinh ra nhiệt lượng rất lớn với nhiều bước sóng khác nhau có thể khắc được trên các bề mặt vật liệu như: kim loại, gỗ, da, vải,…

Các máy khắc laser hiện nay đều được kết nối trực tiếp với các vi mạch và được máy tính điều khiển dựa trên các phần mềm được lập trình sẵn. Hầu hết được dựng trên các phần mềm đồ họa phổ biến như: Corel, Photoshop, autocad,…

Hiện nay ở Việt Nam, công nghệ khắc laser cũng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Từ gia công quà tặng, sản xuất tem mác, khắc mã vạch,… Có thể khắc hình ảnh, khắc họa tiết, khắc hoa văn,… tùy theo yêu cầu khách hàng.

Khắc laser là gì?
Khắc laser là gì?

2. Ưu điểm của công nghệ khắc laser

Công nghệ khắc laser hiện đang được nhiều nhà máy, xí nghiệp sử dụng vì những ưu điểm nổi bật từ chúng như sau:

  • Độ chính xác cao: công nghệ laser giúp gia công, khắc họa đến những chi tiết nhỏ nhưng vẫn giữ được độ chính xác cao. Cũng bởi vì chúng hoạt động theo một lập trình sẵn có nên rất ít xảy ra sai xót.
  • Gia công đa dạng trên nhiều vật liệu khác nhau: công nghệ khắc laser gia công được trên các chất liệu phi kim như giấy, vải, gỗ, mica,… hay các vật liệu kim loại như sắt, kẽm, thép, nhôm, inox,…
  • Khả năng tự động hóa và độ linh hoạt cao: khắc laser có thể khắc được nhiều chi tiết có độ cầu kỳ, phức tạp cao, vật liệu từ mỏng đến dày. Có thể tạo ra rất nhiều sản phẩm giống nhau nhờ khả năng làm việc theo tần suất lặp đi lặp lại nhiều lần.
  • Chất lượng gia công cao, làm việc hiệu quả. Đường cắt đẹp, không bị răng cưa, độ sắc nét và tính chính xác cao.
Ưu điểm của công nghệ khắc laser

3. Các phương pháp khắc laser trong công nghiệp

Công nghệ khắc Laser Fiber

Công nghệ khắc Laser Fiber là các tia sáng được truyền đi rồi khuếch đại thông qua cáp quang được sử dụng để truyền dữ liệu. Sau khi thoát cáp quang, những chùm ánh sáng được kéo thẳng rồi hội tụ bởi một ống kính trên bề mặt của vật liệu.

 Không giống như các máy khắc laser CO2 thông thường, khắc Laser Fiber không có bộ phận chuyển động tạo ra ánh sáng giống như bộ cộng hưởng hoặc đĩa laser.

Công nghệ này thích hợp cho gia công các tấm kim loại.

Công nghệ khắc Laser Fiber

Công nghệ khắc Laser CO2

Máy khắc laser CO2 chạy bằng năng lượng CO2 vận hành bằng điện cung cấp nguồn sáng chất lượng cao được sử dụng phổ biến hiện nay. Tia laser CO2 sẽ tạo ra một bề mặt mượt mà hơn khi tiến hành cắt vật liệu dày.

Công nghệ khắc Laser CO2
Máy khắc Laser CO2

Công nghệ khắc Surface removal

Công nghệ khắc Surface removal là cách khắc bóc lớp bề mặt có tác dụng lột mặt ngoài của vật liệu để tạo ra một vết rạch không màu của lớp vật liệu bên trong.

Lớp phủ này có thể dễ dàng tách ra để tạo nét cắt như mong muốn mà không ảnh hưởng tới vật liệu bên trong nó.

Công nghệ khắc Surface removal

Công nghệ khắc Color change

Công nghệ khắc Color change là phương pháp khắc đổi màu vật liệu dựa trên quá trình nhiệt hoặc tạo bọt trên những vật liệu gây ra bởi sự hấp thụ chùm tia laser. Phương pháp này tạo ra hiệu ứng tối hơn và tạo ấn tượng về màu tối hơn vật liệu dùng để khắc.

 Ngoài ra phương pháp này có thể xóa trong bóng tối và cho phép tạo ra nhiều màu sắc khắc mịn đẹp theo đặc điểm của vật liệu.

Công nghệ khắc Color change

4. Ứng dụng của công nghệ khắc laser

Công nghệ khắc laser được sử dụng nhiều trong công nghiệp tại các nhà máy, xí nghiệp. Chúng giúp cho việc gia công, sản xuất tạo ra những sản phẩm mang tính thẩm mỹ cao, có tính đồng nhất:

  • Ứng dụng để gia công sản phẩm như khắc logo, mã vạch, mã CQ, mã QR Code, khắc chữ, khắc tên, khắc hình ảnh,… trên nhiều vật liệu khác nhau.
  • Khắc lase trên bảng quảng cáo, bảng tên, bảng số nhà, dụng cụ trong gia đình, linh kiện máy móc công nghiệp,…
  • Ứng dụng để khắc trên những vật dụng như: khung xe đạp, các sản phẩm bằng thép có độ bền rất cao mà giá thành rẻ nên được sử dụng rất phổ biến.

Ngoài ra trong đời sống hiện nay, công nghệ laser còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau phải kể đến như y tế, quân đội, dân dụng,…

Ứng dụng của công nghệ khắc laser

Sau khi cùng tìm hiểu về Khắc laser là gì? chắc hẳn bạn cũng nhận ra được tầm quan trọng của chúng trong công nghiệp nói riêng và đời sống nói chung. Hy vọng những phương pháp khắc laser trên sẽ giúp bạn lựa chọn được một phương pháp để phù hợp với ứng dụng của mình.

>>> Xem thêm: Máy CNC là gì? Nguyên lý hoạt động

Tổng quan về máy nén khí không dầu

Máy nén khí không dầu hiện nay đang được sử dụng phổ biến bởi những ưu điểm nổi bật mà chúng đem lại, khác xa với những loại máy nén khác. Để hiểu thêm về loại máy nén này, các bạn hãy cùng theo dõi qua bài viết sau nhé.

1. Máy nén khí không dầu là gì?

Máy nén khí không dầu cũng gần giống các máy nén khí khác, đều có chức năng làm tăng áp suất khí, nén và đẩy khí ra khi cần sử dụng.

Tuy nhiên loại máy nén khí này rất sạch, không bị lẫn hơi dầu, hoạt động cực kỳ êm ả. Tuy nhiên chúng không có nghĩa là thiết bị này không sử dụng dầu khi vận hành. Nhiên liệu dầu được bổ sung trong cấu tạo hộp trục khuỷu tách biệt.

Nguyên lý hoạt động của loại máy nén này là lượng khí nén sẽ đi vào buồng đốt chính và cung cấp nguồn khí sạch không dầu, không mùi. Không lo lắng có lượng dầu phát sinh từ trục khuỷu vào buồng nén khí.

Nhờ vào những ưu điểm này mà máy nén khi không dầu được sử dụng nhiều cho các lĩnh vực như y tế, nha khoa, thực phẩm, khai khoáng,…

Máy nén khí không dầu là gì?

2. Đặc điểm nổi bật của máy nén khí không dầu

Ưu điểm

Đây là một số ưu điểm nổi bật của máy nén khí không dầu khiến nhiều khách hàng trở nên ưa chuộng sử dụng chúng:

  • Khí nén được tạo ra sạch, có chất lượng cao. Không gây ra mùi khó chịu và lẫn hơi dầu.
  • Kéo dài tuổi thọ của thiết bị khi sử dụng.
  • Tiết kiệm được nhiều chi phí hơn, bao gồm: chi phí thay bộ lọc, xử lý nước thải, giảm hao phí năng lượng.
  • Hạn chế hiện tượng rò rì, bảo vệ môi trường tốt hơn.
  • Có nhiều dòng máy giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn, ví dụ: máy bơm hơi trục vít, máy nén khí Piston, máy nén khí ly tâm,…
  • Thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng di chuyển, hoạt động êm ái, không tạo ra tiếng ồn.

Nhược điểm

Tuy nó có nhiều ưu điểm nổi bật, song song vẫn còn nhiều hạn chế mà chưa thể khắc phục được:

  • Nhiệt độ buồng khí cao, linh kiện đi kèm với sản phẩm cũng nhiều.
  • Máy cần được thường xuyên bảo trì để hoạt động trơn tru và ổn định hơn.
  • Chi phí thay máy móc và phụ tùng khá cao.
  • Giá thành của máy khá cao so với những máy nén khí có dầu cùng công suất, thể tích,…
Đặc điểm nổi bật của máy nén khí không dầu

3. Các loại máy nén khí không dầu phổ biến

Máy nén khí không dầu trục vít

Cấu bạo gồm những bộ phận sau: cửa hút gió, cửa thoát khí, máy nén cuộn, bộ lọc khí, ống thổi căn cứ, van kiểm tra, tản nhiệt, ống kim loại, quạt trục dọc, ống đệm, van an toàn, van xả.

Nguyên lý hoạt động: nó hoạt động theo nguyên lý thay đổi thể tích và nguyên lý ăn khớp giữa các trục vít hoặc một vài cặp bánh răng với nhau.

Ưu điểm: hoạt động hiệu quả, hơn loại máy không dầu piston, với công suất có thể lên đến 300HP. Máy vận hành êm ái, không phát ra nhiều tiếng ồn.

Nhược điểm: Giá thành và chi phí bảo dưỡng định kỳ cao hơn rất nhiều so với dòng máy không dầu piston.

Máy nén khí không dầu trục vít

Máy nén khí Piston không dầu

Cấu tạo: máy nén khí Piston không dầu có cấu tạo đơn giản hơn so với loại máy trục vít. Được tạo thành từ các bộ phận như đầu nén, động cơ điện, van xả nước bình, bình chứa, hộp điện, đồng hồ áp suất, lọc gió.

Nguyên lý hoạt động: Máy nén khí Piston không dầu hoạt động dựa vào chuyển động tịnh tiến của piston.

Ưu điểm: máy có kiểu dáng nhỏ gọn, dễ dàng chi chuyển mà không chiếm diện tích. Quy trình bảo dưỡng, thay thế, sửa chữa cũng không cao.

Nhược điểm: Với kiểu dáng nhỏ gọn đồng nghĩa với việc máy nén khí Piston không dầu có hiệu suất làm việc không cao như dòng máy nén khí không dầu trục vít, tuổi thọ thấp.

Máy nén khí Piston không dầu

4. Khi nào bắt buộc cần sử dụng máy nén khí không dầu?

Tuy máy nén khí không dầu vẫn còn nhiều hạn chế chưa khắc phục được. Nhưng đối một số ngành nghề, lĩnh vực phải bắt buộc sử dụng dòng máy này. Một số trong đó như:

Môi trường cần sự yên tĩnh cao

Một trong những ưu điểm nổi bật của máy nén khí không dầu là âm thanh hoạt động của chúng rất nhỏ, máy chạy êm ái, rất thích hợp cho những không gian cần sự yên tĩnh cao.

Công việc yêu cầu khí nén sạch

Hai lĩnh vực hàng đầu cần đảm bảo độ sạch sẽ phải nói đến thực phẩm và y tế.  Ở đây máy nén khí không dầu là 1 sự lựa chọn hợp lý trong công đoạn đóng gói hoặc tiếp xúc trực tiếp với con. Do chúng sản sinh ra khí nén không màu, không mùi, không vị, không lẫn tạp chất như dầu bôi trơn.

Phun sơn xưởng gỗ

Phun sơn quan trọng đó chính là sự đều màu, không loang màu, không bị phồng rộp nước sơn. Muốn đạt được điều này bạn phải trang bị máy nén khí phù hợp để khí nén không bị lẫn dầu làm hỗn hợp sơn khộng đồng nhất.

Sục oxy bể cá kiểng

Cá cần được cung cấp nguồn nước sạch và không khí sạch để đảm bảo sự phát triển của chúng là tốt nhất.

Và còn nhiều ứng dụng khác nữa, cái chính là phù hợp với nhu cầu mà bạn đang có.

Khi nào bắt buộc cần sử dụng máy nén khí không dầu?

5. Top 3 loại máy nén khí không dầu tốt nhất

Máy nén khí giảm âm Wing TW-OF550

Máy có thiết kế đa dạng về mày sắc như cam, đỏ, trắng, vàng,… Với dung tích lần lượtphù hợp với nhu cầu sử dụng như: máy nén khí không dầu 9l, máy nén khí 25l, máy nén khí không dầu 100l…

Máy nén khí giảm âm Wing TW-OF550

Máy nén khí Oshima

Đây là một trong những thương hiệu nổi tiếng trên thị trường Nhật Bản với ưu điểm nổi bật là sinh khí trực tiếp vừa nhanh vừa tránh được thất thoát khí nén.

Máy nén khí Oshima

Máy nén khí Pegasus TM-OF750

Máy nén khí Pegasus TM -OF750 có kiểu dáng hình trụ tròn khá gọn gàng, trang bị đồng hồ đo áp suất ở thân máy giúp người sử dụng dễ dàng quan sát khi làm việc với máy.

Máy nén khí Pegasus TM-OF750

>>> Xem thêm: Hệ thống khí nén là gì? Ứng dụng trong công nghiệp

Các loại chi phí triển khai ERP cho doanh nghiệp

Các loại chi phí triển khai ERP là yếu tố đầu tiên cần xác định khi bạn muốn triển khai chúng cho doanh nghiệp của mình. Đây là sự thay đổi đường dài nên để tránh mất thời gian và tiền bạc, nó cần được liệt kê chính xác và đầy đủ nhất.

Vậy hãy cùng xem có bao nhiêu loại chi phí triển khai ERP cần được quan tâm nhé.

Các loại chi phí triển khai ERP

Để triển khai ERP cho doanh nghiệp sẽ phải chi trả nhiều khoản chi phí khác nhau. Một vài chi phí sẽ là bắt buộc, còn một số chi phí còn lại sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp.

1. Phí License và Modules

Thường thì các doanh nghiệp hiện nay sử dụng hệ thống ERP đều yêu cầu trả phí dựa vào số lượng và số module mà doanh nghiệp sử dụng.

Ví dụ chi phí về 1 license của một số phần mềm như là Odoo Enterprise là 6$-7.5$/tháng, Microsoft Dynamics là 125$/tháng, Netsuite sẽ là 99$/tháng,…

Còn về module thì doanh nghiệp sẽ trả phí theo nhu cầu sử dụng. Các module thường được nhiều doanh nghiệp lựa chọn như:

  • Bán hàng
  • CRM
  • Sản xuất
  • Hóa đơn
  • Kế toán
  • Quản lý nhân sự
  • Các module nâng cao như email marketing, quản lý website,…
Phí License và Modules

2. Chi phí triển khai ERP

Dựa vào mức độ tùy chỉnh của doanh nghiệp mà chi phí triển khai ERP sẽ có sự khác biệt. Vì vậy ta chia chúng thành 2 loại để dễ hình dung hơn.

  • Nếu doanh nghiệp sử dụng phần mềm ERP không có nhu cầu tùy biến, sử dụng license, module nguyên bản thì sẽ không mất chi phí triển khai.
  • Còn doanh nghiệp muốn sử dụng phần mềm tích hợp, sửa chữa để phù hợp với doanh nghiệp thì chi phí sẽ dao động từ 2000$ – 50.000$

Bởi vì chi phí triển khai ERP khá cao nên nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn thuê các freelancers thay vì chọn các đối tác chính chức của phần mềm. Tuy nhiên điều này sẽ khiến hệ thống không ổn định mà còn mất thêm tiền thuê bên đối tác sửa chữa nhũng lỗi sai của freelancers.

Trường hợp xấu nhất, doanh nghiệp sẽ phải từ bỏ ERP hiện có, mất thêm chi phí làm mới và thiết kế lại từ đầu.

Chi phí triển khai ERP

3. Phí tích hợp với các phần mềm thuộc bên thứ ba

Khả năng tích hợp không giới hạn là ưu điểm nổi bật của ERP mã nguồn mở. Ví dụ như doanh nghiệp của bạn đang sử dụng các phần mềm chuyên dụng khác như: Grab, Aha, Tiki, shopee,… và muốn kết hợp cùng ERP để tối ưu quy trình kinh doanh.

Tùy thuộc vào mô hình của mỗi doanh nghiệp mà chi phí triển khai cũng sẽ khác nhau, thường dao động từ 5,000$ -20,000$.

Phí tích hợp với các phần mềm thuộc bên thứ ba

4. Các loại chi phí triển khai ERP khác

Ngoài những chi phí triển khai ERP vừa kể trên thì còn rất nhiều chi phí khác mà doanh nghiệp có thể tự lựa chọn sử dụng. Ví dụ:

  • Chi phí hosting: chi phí này dùng để đưa hệ thống vào hoạt động, còn nếu doanh nghiệp bạn sử dụng hạ tầng đám mây thì có thể bỏ qua chi phí này.
  • Phí đào tạo và sử dụng: phí này dùng để đào tạo sử dụng hệ thống ERP chuyên nghiệp, để tránh được những lỗi sai đáng kể.

Giá phần mềm và chi phí triển khai ERP

1. Chi phí triển khai ERP dựa vào đặc thù doanh nghiệp

Trước khi tiến hành triển khai hệ thống ERP, doanh nghiệp cần phải xác định rõ quy mô để lựa chọn mức đầu tư hợp lý. Theo một báo cáo từ SAP thì hiệu quả mô hình được chia thành 2 ví dụ cụ thể:

  • Doanh nghiệp mô hình lớn thường mất 3 năm để thấy được hiệu quả.
  • Doanh nghiệp mô hình nhỏ thì mất từ 8 tháng đến 1,5 năm để thấy hiệu quả.
Chi phí triển khai dựa vào đặc thù doanh nghiệp

* Thông tin này chỉ mang tính tham khảo, doanh nghiệp nên liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để xác định chi phí chính xác theo mô hình doanh nghiệp

2. Chi phí dựa trên số lượng phân hệ ERP

Tùy thuộc vào số lượng phòng ban có ở các doanh nghiệp mà chi phí triển khai ERP cũng sẽ khác nhau. Những phòng ban được ưu tiên sử dụng phần mềm ERP là: dự án, kế toán, kho, mua hàng,…

Dưới đây là chi phí tham khảo được áp dụng cho từng phòng ban:

Chi phí dựa trên số lượng phân hệ ERP

Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính tham khảo, doanh nghiệp nên liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ để xác định chi phí chính xác cho từng phân hệ.

3. Chi phí triển khai ERP theo gói cấp phép

3.1 Triển khai ERP theo gói vĩnh viễn

ERP vĩnh viễn còn gọi là ERP on premise hoặc ERP tại chỗ. Phần mềm này được cài cục bộ trên hệ thống phần cứng được quản lý bởi nhân viên công nghệ thông tin.

Khi doanh nghiệp sử dụng ERP vĩnh viễn thì phải trả chi phí giấy phép sử dụng vĩnh viễn với lượng người và quy mô nhất định.

Ưu điểm

  • Xác định được chi phí cụ thể, rõ ràng.
  • Mua giấy phép một lần có thể sử dụng được vĩnh viễn mà không có phát sinh phụ phí.
  • Tiết kiệm so với ERP chia nhỏ.

Lưu ý khi triển khai

  • Tuy không tốn thêm chi phí vận hành, nhưng quá trình sử dụng sẽ phát sinh thêm chi phí bảo trì và nâng cấp. Để máy chủ hoạt động ổn định thì ERP cần cài thêm phân mềm và các thiết bị hỗ trợ.
  • Chỉ phù hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, đầy đủ cơ sở vật chất hạ tầng. Vì khi triển khai ERP vĩnh viễn sẽ mất nhiều thời gian để lên kế hoạch.
Chi phí triển khai ERP theo gói cấp phép

3.2 Triển khai ERP theo gói dịch vụ

Gói dịch vụ ERP được vận hành và quản lý dựa trên hệ thống điện toán đám mây. Nhà cung cấp sẽ cung cấp cho doanh nghiệp các bản cập nhật liên tục để hệ thống hoạt động ổn định và suôn sẻ.

Ưu điểm:

  • Chủ động chi phí phát sinh dựa trên số lượng người dùng hàng tháng.
  • Tiết kiệm chi phí đầu tư phần cứng và nhân viên hỗ trợ.
  • Chi phí giấy phép ban đầu thấp hơn

Lưu ý khi triển khai:

  • Phù hợp cho các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa, đang dần phát triển.

4. Triển khai ERP trong nước và nước ngoài

Một số phần mềm nước ngoài phổ biến như: Microsoft Dynamics 365, Business One, Odoo, Epico,…

Phần mềm trong nước như: Bravo, Misa, Fast, Sinnova,…

Triển khai ERP trong nước và nước ngoài

5. Chi phí triển khai dựa trên ngành nghề kinh doanh

Mỗi doanh nghiệp sẽ có sơ đồ tổ chức khác nhau, tùy thuộc vào đặc thù và yêu cầu mà chi phí triển khai cũng sẽ khác.

Các chi phí triển khai vừa được nếu trên là những chi phí triển khai ERP quan trọng nhất và không thể thiếu. Tuy nhiên chúng chỉ mang tính chất tham khảo vì mỗi mô hình doanh nghiệp sẽ có những nhu cầu sử dụng khác nhau.

Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn trong việc triển khai ERP.

>>> Xem thêm: Phần mềm ERP là gì? Quy trình triển khai hệ thống ERP

Chỉ số OEE và 6 tổn thất lớn trong OEE

Chỉ số OEE là thông số giúp doanh nghiệp xác định được hiệu suất sử dụng của các thiết bị và máy móc. Tuy nhiên bên cạnh đó nhiều doanh nghiệp vẫn đang không biết cách xác định được những tổn thất trong OEE khiến chỉ số OEE chưa được cải tiến.

Hãy cùng theo dõi bài viết sau để rút ra được những lợi ích cho doanh nghiệp bạn nhé. 

1. Tổng quan về chỉ số OEE

Chỉ số OEE – Overall Equipment Effectiveness là một thuật ngữ, thông số được sử dụng phổ biến trong bảo trì năng suất toàn diện.

Trong sản xuất công nghiệp thì chỉ số OEE dùng để đo lường hiệu quả hoạt động của một thiết bị một cách tổng thể dựa trên 3 yếu tố: Nguồn lực – thời gian, chất lượng, tốc độ vận hành.

Áp dụng chỉ số OEE trong sản xuất là một lợi thế mạnh mẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng đạt được mục tiêu sản xuất. Đem lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích cụ thể như:

  • Lợi tức đầu tư thiết bị (ROI)
  • Nâng cao năng lực cạnh tranh
  • Cắt giảm chi phí máy móc
  • Tối đa hóa năng suất của nhân viên
  • Dễ dàng hình dung hiệu suất
Tổng quan về chỉ số OEE

2. Áp dụng OEE trong dây chuyền sản xuất

Áp dụng OEE trong dây chuyền sản xuất

Để áp dụng OEE vào trong dây chuyền sản xuất, trước tiên chúng ta cùng nhìn lại cách tính chỉ số này nhé.

Công thức tính chỉ số OEE được sử dụng để tính hiệu quả hoạt động của một máy, sử dụng phổ biến nhất trong lĩnh vực sản xuất tự động cơ khí hóa cao.

Công thức tính chỉ số OEE: OEE = Availability  x  Quality  x Perforamnce

Áp dụng OEE trong dây chuyền sản xuất

Dựa vào biểu đồ trực quan minh họa trên đây, ta sẽ diễn giải ý nghĩa của biểu đồ này như sau:

Avaiability = 97%: nguồn lựa thời gian tận dụng 97%, còn lại 3% là khoảng thời gian chết.

Quality = 90%: Ví dụ 100 sản phẩm được đưa vào chuyền cắt thì chỉ 90 sản phẩm đạt chất lượng, hoặc cứ 100 tiếng hoạt động thì sẽ tổn thất 10 tiếng lãng phí cho các vấn đề liên quan đến chất lượng.

Performance = 102%: là tốc độ sản xuất của dây chuyền vượt mục tiêu 2% trên thời gian quy định.

Ví dụ minh họa:

Một dây chuyền sản xuất đề ra mục tiêu là 220 sp/giờ với sản phẩm đạt chất lượng loại A trong tổng thời gian sản xuất thực tế là 198 giờ, RFT là 90% (Cắt + May + Lắp Ráp). Theo như báo cáo thì dây chuyền có thể sản xuất được 39,764 sp trong tháng 1. Từ đó ta có các kết luận như sau:

  • Thời gian để sản xuất ra sản phẩm đạt loại A: (220 sp/giờ)/(39,764 sp/tháng1 ) = 180.7455 giờ.
  • Hiệu quả sản xuất theo giờ: (180.7455 giờ)/(90% ) = 200 giờ.
  • Performance: 200/198 ≈ 102%

Vì vậy, với trường hợp này thì mục tiêu 220 sp/giờ là không phù hợp nữa.

3. 6 tổn thất trong OEE

6 tổn thất trong OEE

a. Tổn thất 1: Hỏng hóc của máy móc, thiết bị

Trong các hoạt động sản xuất, tổn thất về máy móc và thiết bị là dễ dàng nhìn thấy nhất. Tổn thất này thuộc nhóm “ Tổn thất dừng máy” trong OEE.

Một vài trường hợp thường xảy ra như:

  • Hỏng hóc khuôn, gá, các bộ phận máy,…
  • Không có các hoạt động bảo dưỡng trong kế hoạch.
  • Hỏng hóc cơ điện, không vận hành đúng theo yêu cầu, thông số,…

b. Tổn thất 2: Thiết lập và điều chỉnh thiết bị

Tổn thất này thường ít cảm nhận được rõ ràng, một phần là do sự “tiêu chuẩn hóa” việc thiết lập và điều chỉnh thiết bị trong các quy trình sản xuất. Tổn thất này xếp trong nhóm “Tổn thất dừng máy”.

Ví dụ minh họa: thiết lập & khởi động vào đầu ca, thay đổi khuôn gá, khi thay đổi đơn hàng, thiếu/thay đổi nguyên liệu,…

c. Tổn thất 3:  Dừng vặt khi vận hành thiết bị

Tổn thất này xếp trong nhóm “tổn thất tốc độ” với một số tình huống thực tế như: dây chuyền bị kẹt, tắc; bộ phận cảm biến bị che khuất; sự cố với phần nạp liệu/dẫn hướng; sự cố nhỏ ở các công đoạn sau,…

d. Tổn thất 4: Thiết bị vận hành với tốc độ thấp

Tổn thất thứ 4 này được xếp trong nhóm “tổn thất tốc độ”, nói lên các thiết bị vận hành với tốc độ thấp hơn so với tiêu chuẩn được thiết kế ban đầu của thiết bị.

Tổn thất này thường xảy ra nếu thiết bị không phù hợp với môi trường, nguyên liệu; thiết bị bị dơ, hao mòn,… ; nhân viên thiếu năng lực vận hành;…

e. Tổn thất 5: Sai lỗi khi khởi động

Sai lỗi khi khởi động được xếp vào nhóm “tổn thất chất lượng”. Các sản phẩm lỗi này phải được phát hiện kịp thời để loại bỏ, sửa chữa.

Nếu sản phẩm này đi lọt vào các quá trình tiếp theo và gây tác động lớn hơn đến chất lượng.

f. Tổn thất 6: Sai lỗi trong sản xuất

Sai lỗi trong sản xuất nằm trong nhóm “tổn thất chất lượng” trong chỉ số OEE. Tổn thất này là các sản phẩm khi bạn nghĩ chúng được tạo ra bình thường với dây chuyền không lỗi. Nhưng khi sản phẩm hoàn thành lại sai.

4. Cách doanh nghiệp cải tiến hiệu suất thiết bị tổng thể OEE

Cách doanh nghiệp cải tiến hiệu suất thiết bị tổng thể OEE

a. Xác định thứ tự máy móc, thiết bị ưu tiên

Nên ưu tiên đầu tư và cải tiến các máy móc, thiết bị quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất. Xây dựng các kế hoạch bảo trì để máy móc vận hành trơn tru hơn.

Việc ưu tiên này sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế được những rủi ro, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt hơn, không lãng phí chi phí sản xuất.

b. Tự động hóa thu thập và báo cáo dữ liệu sản xuất

Việc nắm bắt được các dữ liệu nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp quản lý được những sai sót khi vận hành máy móc. Đưa ra được các dự đoán về bảo trì, đảm bảo được sản phẩm có chất lượng tốt nhất khi hoàn thành, cải thiện được chỉ số OEE.

c. Ghi chép lại những lần dừng máy

Khi muốn cải thiện được chỉ số OEE, doanh nghiệp phải tìm hiểu được những lý do máy dừng hoạt động. Khi biết được những nguyên nhân, nhà quản lý sẽ đưa ra những biện pháp khắc phục phù hợp.

Từ đó, doanh nghiệp sẽ khắc phục được tổn thất và bắt đầu cải thiện chỉ số OEE.

d. Loại bỏ 6 tổn thất trong OEE

Nhận thức được 6 tổn thất trong OEE là tiền đề tốt nhất trong việc cải tiến chúng. Hạn chế được tối thiểu những tổn thất có thể xảy ra là cách nhanh chóng giúp doanh nghiệp duy trì và nâng cao chỉ số OEE của mình.

e. Đảm bảo môi trường sản xuất đạt tiêu chuẩn

Môi trường làm việc đạt tiêu chuẩn là phải đảm bảo được không gian, ánh sáng, nhiệt độ,… Những yếu tố này sẽ giúp cho máy móc thiết bị nâng cao được năng suất, tuổi thọ cao hơn.

>> Xem thêm: OEE là gì? tìm hiểu về hiệu suất thiết bị tổng thể

Cách vẽ biểu đồ xương cá trong sản xuất

Cách vẽ biểu đồ xương cá trong sản xuất đơn giản, dễ thực hiện dành cho các doanh nghiệp được hướng dẫn qua bài viết sau đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn khi bắt đầu tạo một biểu đồ xương cá cho mình. 

1. Biểu đồ xương cá là gì?

Biểu đồ xương cá là gì?

Biểu đồ xương cá hay còn gọi là biểu đồ Ishikawa, đây là biểu đồ thể hiện mối tương quan giữa nguyên nhân và kết quả. Đây là một trong 7 phương pháp nằm trong 7 QC Tools – bộ công cụ dùng để quản lý và kiểm định chất lượng.

Biểu đồ xương cá được đặt tên theo tiến sĩ Kaoru Ishikawa – nhà khoa học hàng đầu trong lĩnh vực quản lý chất lượng. Biểu đồ này được xây dựng vào thập niên 50 tại trường đại học Tokyo với mục đích ban đầu là giúp các nhà quản lý điều chỉnh, nắm bắt mối liên hệ giữa các nhóm nguyên nhân tác động, ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề.

Sở dĩ biểu đồ này có tên là biểu đồ xương cá vì cấu trúc của nó tương đối với hình xương cá. Với trục xương trung tâm được coi là quá trình dẫn đến vấn đề, các xương lớn gắn vào xương sống là các yếu tố chính hay những hạng mục tổng quát, xương vừa và nhỏ thể hiện nguyên nhân chi tiết.

2. Biểu đồ xương cá được dùng làm gì?

Biểu đồ xương cá được dùng làm gì?

Biểu đồ xương cá thường được sử dụng trong các trường hợp:

  • Phân tích biểu đồ xương cá giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về nguyên nhân của vấn đề. Nó là tập hợp của nhiều nguyên nhân gốc rễ khác nhau chứ không chỉ dừng lại ở những hiện tượng.
  • Cung cấp cấu trúc hỗ trợ xác định nguyên nhân chính xác của vấn đề.
  • Phát triển kế hoạch để xác định nguyên nhân tiềm ẩn.
  • Khi có nhu cầu khám phá nguyên nhân dẫn tới việc xử lý các yếu tố gặp vất vả hay khó khăn.
  • Khi có yêu cầu xác lập các ngành cần tích lũy thông tin.
  • Xác định nguyên do khiến một quá trình không đem lại những tác dụng như mong muốn.

3. Cấu trúc biểu đồ xương cá

Cấu trúc biểu đồ xương cá

Như đã nói ở trên, biểu đồ xương cá mô phỏng theo hình dạng xương cá với trục xương trung tâm cùng các xương lớn, nhỏ.

  • Trục xương trung tâm hay mũi tên dài hướng từ trái sang phải chỉ vào vấn đề cần tìm nguyên nhân gốc rễ, đồng thời phân tầng các nhóm nguyên nhân.
  • Tiếp đến là các xương nhánh, thể hiện các yếu tố chính có thể gây ra vấn đề hay còn gọi là nguyên nhân sơ cấp. Thường có 6 nguyên nhân chính là: Nguyên vật liệu – Máy móc/Công cụ – Con người – Phương pháp/Quy trình – Kiểm tra đo lường – Môi trường.
  • Các xương con gắn vào xương nhánh thể hiện những nguyên nhân chi tiết hơn, nguyên nhân này được gọi là nguyên nhân thứ cấp.
  • Từ các xương con có thể gắn thêm những nhánh nhỏ hơn, bổ sung cho nhóm nguyên nhân thứ cấp.

4. Cách vẽ biểu đồ xương cá

Ví dụ về biểu đồ xương cá

Bước 1: xác định vấn đề

Áp dụng theo quy tắc 5W: What, Who, When, Where, How để tìm hiểu và ghi chú lại chi tiết vấn đề cần tìm nguyên nhân.

Sau đó ghi các vấn đề xuống góc trái hoặc phải của trang, đồng thời kéo một đường ngang chia tờ giấy thành 2. Lúc này bạn đã có được phần xương sống của con cá.

Đóng khung phần “ vấn đề” để tạo phần đầu cá.

Bước 2: Xác định nhân tố ảnh hưởng

Mỗi nhân tố sẽ tương ứng với một nhánh xương sườn, bạn có thể xác định các nhóm nguyên nhân sơ cấp này từ nguyên nhân 5M1E:

  • Materials – Nguyên vật liệu sử dụng để tạo ra sản phẩm
  • Machines – Thiết bị máy móc, công cụ sử dụng trong sản xuất
  • Man – Con người
  • Methods – Phương pháp / Quy trình
  • Measurement – Kiểm tra, đo lường
  • Environment – Môi trường

Nếu bạn đang có một nhóm chuyên xử lý vấn đề hãy áp dụng kỹ thuật Brainstorming để giải quyết.

Bước 3: Tìm ra nguyên nhân thuộc về từng nhân tố

Mỗi một nguyên nhân sẽ ứng với một nhánh xương nhỏ, nếu nguyên nhân có phần phức tạp thì bạn có thể chia nhỏ chúng ra thành nhiều cấp khác nhau.

Bước 4: Phân tích sơ đồ

Lúc này biểu đồ xương cá gần như đã được hoàn thiện với một danh sách đầy đủ các nguyên nhân có thể xảy ra. Từ đó nhóm quản lý và nhân viên có thể bắt đầu phân tích từng nhóm và đưa ra các biện pháp khắc phục kịp thời.

Các nhóm nguyên nhân nên được đánh theo số thứ tự để có thể đưa ra được sự ưu tiên có những nguyên nhân cần gấp.

5. Lợi ích của biểu đồ xương cá trong sản xuất

Biểu đồ xương cá là công cụ tìm kiếm nguyên nhân được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực này. Biểu đồ này được dùng để phân tích, tư duy logic các vấn đề xảy ra có liên quan đến nhau để từ đó truy xuất, dự đoán các nguyên nhân gốc rễ gây ra các vấn đề nghiêm trọng là gì.

  • Giúp các nhà quản lý, doanh nghiệp có thể hình dung vấn đề trên cả một quá trình xuyên suốt, xác định được nguyên nhân chính xác, gốc rễ của vấn đề.
  • Giúp tìm kiếm lý do khiến một quy trình hoặc một thành phẩm thất bại hoặc không đạt kết quả mong muốn.
  • Dùng để nghiên cứu, dự báo những vấn đề và mối nguy tiềm ẩn, từ đó đưa ra những biện pháp phòng ngừa kịp thời, đảm bảo chất lượng sản xuất.
  • Biểu đồ xương cá có thể hệ thống các nguyên nhân từ tổng quát đến chi tiết dẫn đến vấn đề, hỗ trợ các nhà quản lý hay nhóm sản xuất có thể truy vết từng khâu làm việc.
  • Biểu đồ thể hiện mối liên quan giữa các nhóm nguyên nhân, tạo thành một hệ thống toàn diện. Nhóm quản lý và nhân viên có thể sử dụng biểu đồ xương cá để đánh dấu những phần cần lưu
  • Việc tạo một biểu đồ xương cá cần sự hỗ trợ từ nhiều người, điều này cũng thúc đẩy việc hoạt động nhóm, gắn kết nhân viên, đồng thời cũng giúp nhanh chóng tìm ra nguyên nhân vấn đề.

>>> Xem thêm: Automation test là gì? Ưu điểm và cách thức hoạt động

Tạo trang giống vầy với WordPress.com
Hãy bắt đầu