Ứng dụng của Enzyme trong thức ăn chăn nuôi

Ứng dụng của Enzyme trong thức ăn chăn nuôi có hiệu quả hay không đều được thể hiện rõ ràng qua sự tăng trưởng và phát triển của vật nuôi khi sử dụng chúng. Dần dần chúng trở nên phổ biến, khiến các doanh nghiệp áp dụng tạo ra những sản phẩm chất lượng hơn. 

Vậy qua bài viết sau hãy cùng tìm hiểu xem Enzyme là gì? và ứng dụng của Enzyme trong thức ăn chăn nuôi nhé.

1. Enzyme là gì?

Enzyme là gì?

Enzyme (men tiêu hóa) là các protein có tác dụng làm chất xúc tác sinh học, chất xúc tác này có vai trò thúc đẩy các phản ứng hóa học. Các phân tử được Enzyme tác động lên được gọi là chất nền và các enzyme biến đổi các chất nền thành các phân tử khác nhau được gọi là sản phẩm.

Enzym là chất xúc tác trong hơn 5.000 loại phản ứng hóa sinh. Hầu như tất cả quá trình trao đổi chất trong các tế bào đều cần sự xúc tác để chúng xảy ra ở tốc độ cho phép sự sống tồn tại. Giống như các loại chất xúc tác khác, Enzyme tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa.

Enzyme tham gia vào tất cả các hoạt động thiết yếu để duy trì sự sống như tổng hợp, phân giải, vận chuyển chất, đào thải độc, cung cấp năng lượng…. Trong cơ thể con người, động vật và cả thực vật, hay bất cứ nơi nào tồn tại sự sống thì đều tồn tại Enzyme.

Cơ chế hoạt động của Enzyme sẽ bao gồm 3 bước chính:

  • Cơ chất (Substrate) liên kết với enzyme (Enzyme) để hình thành phức hệ enzyme – cơ chất (E – S complex).
  • Enzyme xúc tác phản ứng biến đổi cơ chất thành sản phẩm (Product), tạo thành phức hệ E-P.
  • Sản phẩm P được giải phóng Enzyme E.

2. Phân loại và thành phần cấu tạo của Enzyme

a. Phân loại Enzyme

Liên đoàn Quốc tế về Hóa sinh và Sinh học phân tử (IUBMB) đã phát triển hệ thống danh pháp riêng cho Enzyme, chỉ số EC (Enzyme Commission number). EC bao gồm “EC” và chỉ số thể hiện dạng phản ứng mà Enzyme tham gia xúc tác. Khát quát chung các loại Enzyme dựa vào vai trò xúc tác, người ta phân thành 06 lớp.

LớpTênVai trò xúc tácVí dụ
EC 1OxyoreductaseXúc tác các phản ứng oxy hóa – khửAlcohol oxidoreductase, CH-CH oxidoreductases, Peroxidase
EC 2TransferaseVận chuyển các nhóm chức từ cơ chất này sang cơ chất khác.Methyltransferase, Phosphotransferase, Acyltransferase
EC 3HydrolaseXúc tác sự đứt gãy các liên kết hóa học từ phản ứng thủy phânGlycoside hydroxylase, Nuclease, Protease
EC 4LyaseXúc tác sự nối thêm một chất mới vào cơ chất bằng cách làm gãy nối đôi. Ngược lại, chúng có thể xúc tác tạo nối đôi. Lyase không xúc tác phản ứng thủy phân hay oxy hóa.Aldehyde lyase, Adenylyl cyclase, Guanylate cyclase
EC 5IsomeraseXúc tác sự tái phân bố các nguyên tử trong cơ chất, tức biến đổi đồng phân này thành đồng phân khác (isomerization)Maleate isomerase, Furylfuramide isomerase, Triose-phosphate isomerase
EC 6LigaseXúc tác hình thành liên kết hóa học mới có sử dụng năng lượng từ adenosine triphosphate (ATP)Argininosuccinate synthase, Chelatase, DNA ligase
EC 7TranslocasesVận chuyển phân tử xuyên qua màng tế bàoATP synthase, PEP carbonxylase

b. Thành phần cấu tạo của Enzyme

Thành phần cấu tạo của Enzyme

Enzyme có bản chất là protein nên cấu trúc không gian của Enzyme thường có cấu trúc bậc ba, cấu trúc bậc bốn. Enzyme có hai dạng cơ bản:

  • Enzyme đơn thành phần chỉ được cấu tạo bởi protein.
  • Enzyme đa thành phần là phức hợp protein được cấu tạo bởi hai bộ phận là protein và thành phần phi protein như ion kim loại (Fe2+, Mg2+, I-), hợp chất hữu cơ như các vitamin (retinol, thiamin, pyridoxine, folate, ascorbic acid…), glutathione (GSH), ubiquinone (Coenzyme Q, CoQ), S-Adenosylmethionine (SAM)…

Enzyme được cấu tạo bởi protein nên khi gặp điều kiện môi trường nhiệt độ, pH,… bất lợi hoặc phơi nhiễm với tác nhân gây biến tính hóa học như natri dodecyl sulfat (SDS), formaldehyde, picric acid… sẽ xảy ra hiện tượng biến tính dẫn đến liên kết yếu trong phân tử như liên kết ion, tương tác Van der Waals, tương tác kị nước… đứt gãy do đó chuỗi polypeptide dãn ra về cấu trúc bậc một làm mất cấu hình ban đầu của Enzyme, khiến Enzyme mất chức năng.

Trong một số ít trường hợp, khi điều kiện môi trường thuận lợi lại, chuỗi polypeptide có khả năng cuộn gập lại và trở về cấu trúc ban đầu nên có lại chức năng. Đây là hiện tượng hồi tính (renaturation).

3. Vai trò của Enzyme trong thức ăn chăn nuôi

a. Enzyme (Men tiêu hóa) – Chất xúc tác sinh học

Enzyme (Men tiêu hóa) – Chất xúc tác sinh học

Enzyme là một chất xúc tác sinh học, có bản chất là Protein, nó được ví như nguồn nhiên liệu cho quá trình tiêu hóa trong cơ thể động vật, giúp cho những phản ứng chuyển hóa sinh học được nhanh, mạnh hơn.

Enzyme được tổng hợp trong các tuyến ngoại tiết trong cơ thể rồi được chế tiết vào cơ quan của ống tiêu hóa như miệng, dạ dày, ruột để tiêu hóa các chất bột đường, đạm, chất béo trong thức ăn. Sau khi được các Enzyme thủy phân các sản phẩm tiêu hóa được hấp thu vào máu đưa đi nuôi cơ thể.

Thiếu Enzyme sự tiêu hóa thức ăn bị rối loạn dẫn đến rối loạn hấp thu. Thức ăn không được tiêu hóa, hấp thu bị khuẩn ruột làm cho lên men, gây tiêu chảy phân sống, còn gọi là hội chứng kém hấp thu. Do đó, Enzyme tiêu hóa được sử dụng khi cơ thể bị thiếu hụt, như khi bị các bệnh đường tiêu hóa như bệnh gan, dạ dày, tụy tạng, ruột.

b. Công dụng của Enzyme đối với chất xơ

Công dụng của Enzyme đối với chất xơ

Sử dụng Enzyme cho vật nuôi trước hết chúng có tác dụng trên chất xơ, giúp vật nuôi tiêu hóa tốt hơn thức ăn. Vừa hạn chế tác hại của bản thân những chất xơ gây ra, vừa giải phóng được một phần năng lượng, protein và các axit amin dư thừa.

Enzyme tạo điều kiện phóng thích các axit amin, cải thiện khả năng tiêu hóa từng loại amin từ 1,7 – 7,9 đơn vị phần trăm giúp tiết kiệm được các axit amin khi bổ sung vào khẩu phần ăn của gia súc, giảm giá thành sản xuất.

Bên cạnh đó, men tiêu hóa còn cho thấy tác dụng làm giảm độ chênh lệch trọng lượng giữa các vật nuôi trong đàn. Ảnh hưởng của Enzyme đã làm tăng khả năng tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng ở bề mặt ruột nhờ vào sự giảm chất nhầy và khả năng giữ nước trong đường tiêu hóa.

c. Vai trò của Enzyme đối với chất phytate

Vai trò của Enzyme đối với chất phytate

Các Enzyme phân hủy chất xơ và phytate có chứa nhiều trong cám gạo, lúa mì, lúa mạch đen,… được ứng dụng rộng rãi trong những khẩu phần ăn.

Trong tự nhiên, có khoảng 60 – 75% phốt pho có trong hạt ngũ cốc được liên kết hữu cơ dưới dạng Phytate, rất khó để vật nuôi có thể hấp thu. Giá trị sinh học của phospho ở hạt ngũ cốc rất biến động từ dưới 15% ở bắp cho tới khoảng 50% ở lúa mì. Trong khẩu phần bắp – dầu đậu nành có hai phần ba lượng phospho bị liên kết dưới dạng Acid phytic.

Vật nuôi không thể tiêu hóa được lượng phốt pho này, lượng phốt pho bị thải ra sẽ giảm đáng kể nếu bổ sung Enzyme Phytase vào khẩu phần, Enzyme này sẽ giải phóng một số mạch liên kết phospho làm cho vật nuôi tiêu hóa dễ dàng.

d. Vai trò của enzyme đối với môi trường

Enzyme có vai trò quan trọng trong việc cải thiện khả năng sử dụng thức ăn nên giảm được lượng chất thải. Một trong những lợi ích mà enzyme mang lại là hàm lượng dinh dưỡng trong phân giảm đáng kể. Sự giảm lượng dinh dưỡng bài tiết qua phân nhờ bổ sung enzyme trong khẩu phần đặc biệt quan trọng vì phân thải vào đất và nước làm ô nhiễm môi trường.

4. Hệ thống Enzyme áp dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi

Hệ thống Enzyme áp dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi

Hiện nay, việc bổ sung Enzyme trong thức ăn chăn nuôi gia súc đã nâng cao việc tiêu hóa thức ăn thô của động vật lên gấp nhiều lần, góp phần làm tăng chất lượng và giảm tối đa nguy cơ mầm bệnh trên vật nuôi.

Đặc biệt trong thời đại 4.0 như hiện nay, những phương pháp phun chất lỏng đặc biệt là phun enzyme trong thức ăn chăn nuôi đã đáp ứng được các yêu cầu khắt khe về công suất, hiệu suất và chất lượng sản phẩm.

Thấu hiểu được điều này, IAS đã đem đến GIẢI PHÁP PHUN ENZYME với đội ngũ sản xuất nhiều năm kinh nghiệm và thế mạnh đáp ứng các giải pháp về hệ thống thiết bị trong ngành thức ăn chăn nuôi. Giải pháp đáp ứng được với nhiều khả năng nổi trội:

  • Tránh được hiện tượng vón cục.
  • Định lượng chính xác thành phần tỷ lệ phun.
  • Đảm bảo chất lượng và tỷ trọng cám đầu ra.
  • Tích hợp hệ thống giám sát, báo cáo nguyên liệu sử dụng.

>>> Xem thêm: Hệ thống Enzyme – chăn nuôi 

Mô hình SCOR là gì? Cấu trúc của mô hình SCOR

Mô hình SCOR là gì? Mô hình SCOR là một mô hình quan trọng trong chuỗi cung ứng giúp bạn đo lường đươc hiệu quả hoạt động và yêu cầu chức năng của các phần mềm cho từng quy trình cốt lõi, quy trình con và các hoạt động của chuỗi cung ứng. Vậy mô hình SCOR bao gồm những gì hãy cùng tham khảo qua bài viết sau

1. Mô hình SCOR là gì?

Mô hình SCOR là gì?

Mô hình SCOR (Supply Chain Operation Reference) là mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng, cung cấp cấu trúc nền tảng, thuật ngữ chuẩn. Mô hình này giúp các công ty thống nhất công cụ quản lý, tái thiết kế quy trình kinh doanh, so sánh và phân tích thực hành.

Mô hình này định ra các ứng dụng tốt nhất, các thước đo hiệu quả hoạt động và yêu cầu chức năng của các phần mềm cho từng quy trình cốt lõi, quy trình con và các hoạt động của chuỗi cung ứng.

Ngoài ra đây cũng là một công cụ quản lý được sử dụng để giải quyết, cải tiến và truyền thông các quyết định quản lý chuỗi cung ứng SCM trong một công ty và với các nhà cung cấp và khách hàng của một công ty.

Mô hình SCOR cung cấp cấu trúc nền tảng, thuật ngữ chuẩn để giúp các công ty thống nhất nhiều công cụ quản lý, như tái thiết quy trình kinh doanh, lập chuẩn so sánh và phân tích thực hành. Các công cụ của SCOR tạo giúp cho công ty phát triển và quản lý cấu trúc chuỗi cung ứng hiệu quả. Nó cũng giúp giải thích các quy trình dọc theo toàn bộ chuỗi cung ứng và cung cấp cơ sở để cải tiến những quy trình đó.

2. Thành phần của mô hình SCOR

Mô hình SCOR được hình thành dựa trên 4 nền tảng chính:

2.1 Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics)

Ma trận đo lường hiệu quả hoạt động (Performance Metrics)

Mô hình này tập trung vào hai loại yếu tố chính: thuộc tính hiệu suất và ma trận.

Thuộc tính hiệu suất

Thuộc tính sản xuất là một thuộc tính không thể đo lường được và có nhiệm vụ phân loại số liệu được sử dụng để thể hiện một chiến lược.

Mô hình SCOR bao gồm 5 thuộc tính hiệu suất:

  • Độ tin cậy (Reliability): khả năng thực hiện công việc đề ra như mong đợi, số liệu điển hình cho thuộc tính độ tin cậy gồm có đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng.
  • Mức độ phản hồi ( Responsiveness): tốc độ thực hiện công việc là tốc độ mà chuỗi cung ứng cung cấp sản phẩm cho khách hàng.
  • Thích ứng nhanh (Agility): khả năng đáp ứng nhanh với những thay đổi của thị trường để đạt được hoặc duy trì lợi thế cạnh tranh.
  • Chi phí (Cost): chi phí vận hành các quy trình chuỗi cung ứng, bao gồm chi phí nhân công, chi phí vật liệu, chi phí quản lý và vận chuyển.
  • Hiệu quả quản lý tài sản (Asset Management Efficiency): là chiến lược quản lý tài sản trong chuỗi cung ứng bao gồm giảm hàng tồn kho và tìm nguồn cung ứng trong nội bộ so với thuê ngoài

Ma trận

Ma trận là tiêu chuẩn cho việc đo lường hoạt động hay quay trình của chuỗi cung ứng, được dùng để đánh giá tổng quan sức khỏe của chuỗi cung ứng. Bao gồm 3 cấp độ chính:

  • Ma trận cấp 1: gồm các chỉ số chiến lược và các chỉ số đo lường hiệu quả hoạt động KPI. Những tiêu chuẩn này giúp doanh nghiệp thiết lập các mục tiêu thực tế để hỗ trợ các hướng chiến lược.
  • Ma trận cấp 2: được sử dụng để hỗ trợ phát triển và đánh giá các lựa chọn ở cấp độ cao, giúp xác định nguyên nhân gốc hoặc nguyên nhân của khoảng cách hiệu suất đối với chỉ số cấp 1.
  • Ma trận cấp 3: phục vụ như hỗ trợ cho các chỉ số cấp 2

2.2 Ma trận quy trình (Process Metrics)

Ma trận quy trình (Process Metrics)

Mô hình tham chiếu hoạt động chuỗi cung ứng mô tả hoạt động kinh doanh liên kết với tất cả các giải đoạn đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Mô hình được tổ chức xung quanh sau quy trình quản lý chính của Lập kế hoạch – Plan, Tìm nguồn cung ứng – Source, Sản xuất – Make, Phân phối – Deliver, Trả hàng – Return và Hỗ trợ – Enable.

SCOR mở rộng tất cả các tương tác của khách hàng. Tất cả các giao dịch vật chất vật lý (mua sắm để thanh toán, bao gồm thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, sản phẩm số lượng lớn, phần mềm, vv). Và tất cả các tương tác thị trường (sản xuất, từ sự hiểu biết về tổng hợp nhu cầu để thực hiện từng đơn đặt hàng).

2.3 Ma trận thực hành (Practices Metrics)

Ma trận thực hành (Practices Metrics)

Thực hành là cách duy nhất để xác định các thức thực hiện một hoặc tập hợp các quy trình. Tính duy nhất có thể liên quan đến quá trình tự động hóa, công nghệ được áp dụng trong quy trình, kỹ năng đặc biệt áp dụng cho quy trình, phương pháp duy nhất để phân phối và kết nối các quy trình giữa các tổ chức,.

Tất cả các ma trận thực hành đều có liên kết đến một hoặc nhiều quy trình, một hoặc nhiều chỉ số và nếu có một hoặc nhiều kỹ năng.

Ngoài ra, ma trận thực hành theo mô hình SCOR còn được phân loại để đơn giản hóa việc xác định các thực hành theo lĩnh vực:

  • Phân tích / Cải tiến quy trình kinh doanh
  • Hỗ trợ khách hàng
  • Quản lý phân phối
  • Quản lý thông tin
  • Quản lý kho
  • Xử lý vật liệu
  • Giới thiệu sản phẩm mới
  • Kỹ thuật đặt hàng (ETO)
  • Quản lý đơn đặt hàng
  • Quản lý con người (Đào tạo)
  • Lập kế hoạch và dự báo
  • Thực hiện sản xuất
  • Quản lý vòng đời sản phẩm
  • Mua hàng
  • Logistics Ngược – Reverse Logistics
  • Quản lý rủi ro / an ninh
  • Quản lý chuỗi cung ứng bền vững
  • Quản lý vận tải
  • Kho bãi

2.4 Nhân tài Chuỗi Cung ứng (People Metrics)

Nhân tài Chuỗi Cung ứng (People Metrics)

Kỹ năng trong mô hình SCOR này được mô tả, xác định bằng 5 yếu tố khác nhau:

  • Kỹ năng: khả năng cung cấp kết quả được xác định trước với thời gian đầu vào và nguồn lực tối thiểu.
  • Kinh nghiệm: kiến thức hoặc kinh nghiệm có được bởi quá trình quan sát và tham dự chủ động
  • Năng lực bẩm sinh: năng lực có được do học hỏi hoặc phát triển kĩ năng nhằm thực hiện công việc ở mức độ cụ thể.
  • Đào tạo: một kỹ năng cụ thể hoặc loại hành vi học được qua sự giới thiệu trong một khoảng thời gian.
  • Năng lực thực hiện: trạng thái hoặc chất lượng đủ năng lực, có khả năng để thực hiện một vai trò cụ thể trong chuỗi cung ứng.

3. Các cấp độ trong SCOR

Các cấp độ trong SCOR

Mô hình SCOR bao gồm 4 cấp độ từ khái quát đến chi tiết.Ba cấp độ ban đầu gồm quy trình, quy trình con, các hoạt động. Các quy trình được diễn giải chi tiết theo biểu đồ dòng chảy công việc, thường được chuyên biệt hóa tùy theo chiến lược và yêu cầu cụ thể của từng công ty. Vì thế cấp độ 4 không được bao gồm trong tài liệu xuất bản chính thức của mô hình SCOR.

Bắt đầu từ cấp độ 1 và kết thúc từ cấp độ 3, nội dung của mô hình SCOR có thể dùng để chuyển chiến lược kinh doanh của công ty thành cấu trúc chuỗi cung ứng phục vụ cho các mục tiêu kinh doanh cụ thể. Trình tự sử dụng các cấp độ phụ thuộc vào xuất phát điểm và yêu cầu kinh doanh cụ thể.

2 cấp độ mà bạn nên chú ý nhiều nhất là:

3.1 Mô hình SCOR cấp độ 1

Ở cấp độ 1, công ty cần xác định rõ sự phù hợp của các quy trình kinh doanh với cấu trúc kinh doanh và với các đối tác chuỗi cung ứng. Từ đó tinh chỉnh các mục tiêu chiến lược của chuỗi cung ứng.

Cấp độ 1 tập trung vào năm quy trình chuỗi cung ứng chính: hoạch định (plan), mua hàng (source), sản xuất (make), phân phối (delivery) và thu hồi (return).

3.2 Mô hình SCOR cấp độ 2

Ở cấp độ 2, công ty cần tinh chỉnh lựa chọn về các quy trình chuỗi cung ứng của mình và xác định làm thế nào để quy trình tương thích với hạ tầng cơ sở kỹ thuật, bao gồm: nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị ở các địa điểm và hệ thống công nghệ thông tin.

Cấp độ 2 còn được gọi là cấp độ cấu hình, hỗ trợ phát triển và đánh giá các lựa chọn cấp độ cao cho cấu trúc quy trình chuỗi cung ứng, bằng việc lựa chọn gia vị cho hoạch định, mua hàng, sản xuất, phân phối và thu hồi.

Điều này được thực hiện thông qua việc lựa chọn các quy trình con tương ứng, hay còn gọi là các danh mục quy trình, dựa trên chiến lược chuỗi cung ứng. Việc lựa chọn danh mục quy trình sẽ ảnh hưởng đến thiết kế ở mức độ 3 bởi từng hạng mục yêu cầu các hoạt động cụ thể rất khác biệt.

4. Vai trò của mô hình SCOR

Vai trò của mô hình SCOR

Vai trò của mô hình SCOR là đưa ra các cách thực hành tốt nhất, các thước đo hiệu quả hoạt động cho các yêu cầu chức năng của các phần mềm cho từng quy trình cốt lõi, quy trình con và các hoạt động.

Cung cấp các cấu trúc bền nền tảng, thuật ngữ chuẩn để các công ty thống nhất nhiều công cụ quản lý,tái thiết quy trình kinh doanh, lập chuẩn so sánh và phân tích thực hành tốt nhất.

Sử dụng phương pháp thiết kế từ trên xuống của mô hình SCOR công ty nhanh chóng hiểu được cấu trúc và hiệu quả hoạt động hiện thời của công ty mình. Công ty có thể so sánh cấu trúc của mình so với công ty khác phát triển những cải tiến dựa trên những thực hành tốt nhất, thiết kế chuỗi cung ứng tương lai cho công ty hiệu quả.

>>> Xem thêm: Platform là gì? Các mô hình kinh doanh nền tảng hiện nay

Automation test là gì? Ưu điểm và cách thức hoạt động

Automation test là gì? Đối với ngành công nghệ thông tin thì khái niệm này đã không còn xa lạ gì nhiều. Đặc biệt đối với các lập trình viên chúng được xem như cánh tay phải đặc lực trong kiểm tra code. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem chúng có những ưu điểm gì mà trở nên tin cậy như vậy nhé. 

1. Automation test là gì?

Automation test là gì?

Automation test (kiểm thử tự động) là một phần trong lĩnh vực kiểm thử phần mềm, nó đóng vai trò quan trọng góp phần nâng cao năng suất kiểm thử, giảm thiểu lỗi cùng như sự nhàm chán với việc kiểm thử bằng tay trong một thời gian dài hoặc lặp đi lặp lại.

Kiểm thử tự động là một quá trình xử lý tự động các bước thực hiện một test case. Kiểm thử tự động được thực hiện bởi phần mềm kiểm thử tự động hay còn gọi là Automation Testing Tool.

Một số phần mềm kiểm thử tự động nổi tiếng hiện nay như:

  • Quick Test Profressional – (HP)
  • Selenium
  • Test Architect – (LogiGear)
  • Ranorex
  • Visual Studio CodedUI Testing
  • TestComplete (SmartBear)
  • SOAPUI – Web Services Testing (SmartBear)

2. Ưu nhược điểm của Automation test

Ưu nhược điểm của Automation test

2.1 Ưu điểm

  • Độ tin cậy cao: các công cụ có sự ổn định cao vì hoạt động theo quy trình định sẵn. Đặc biệt trong trường hợp nhiều test cases.
  • Khả năng lặp: giúp các tester không phải lặp đi lặp lại các thao tác (ví dụ: nhập dữ liệu, click, check kết quả,…) một cách nhàm chán.
  • Khả năng tái sử dụng: với một bộ kiểm thử tự động, bạn có thể sử dụng cho nhiều phiên bản ứng dụng khác nhau.
  • Tốc độ cao: tốc độ của kiểm thử tự động nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ con người. Chỉ mất 30s có thể test xong 1 case, trong khi thủ công phải tốn ít nhất 5 phút.
  • Chi phí thấp: nếu bạn áp dụng kiểm thử tự động đúng cách, người ta có thể tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian và nhận lực.

2.2 Nhược điểm

  • Khó mở rộng, khó bảo trì: trong cùng một dự án, để mở rộng phạm vi cho kiểm thử tự động khó hơn nhiều so với kiểm thử thủ công vì cập nhật hay chỉnh sửa yêu cầu nhiều công việc như debug, thay đổi dữ liệu đầu vào và cập nhật code mới.
  • Khả năng bao phủ thấp: do khó mở rộng và đòi hỏi nhiều kỹ năng lập trình nên độ bao phủ của kiểm thử tự động thấp xét trên góc nhìn toàn dự án.
  • Vấn đề công cụ và nhân lực: hiện nay cũng có nhiều công cụ hỗ trợ kiểm thử tự động khá tốt nhưng chúng vẫn còn nhiều hạn chế. Ngoài ra nhân lực đạt yêu cầu (có thể sử dụng thành thạo các công cụ này) cũng không nhiều.

3. Cách thức hoạt động của Automation test

3.1 Lựa chọn công cụ kiểm thử

Lựa chọn công cụ kiểm thử

Trước khi áp dụng Automation test bạn cần phải xác định mục tiêu. Sau khi chắc chắn, bạn cần chọn công cụ kiểm thử phần mềm. Bạn có thể cân nhắc đến những điểm sau khi chọn công cụ:

  • Nó có dễ dàng để phát triển và duy trì các script cho công cụ hay không?
  • Nó có hoạt động trên các nền tảng như web, điện thoại di động, máy tính để bàn, v.v… không?
  • Công cụ có chức năng báo cáo kiểm thử không?
  • Công cụ này có thể hỗ trợ bao nhiêu loại kiểm thử?
  • Công cụ hỗ trợ bao nhiêu ngôn ngữ?

3.2 Xác định phạm vi tự động hóa

Tiếp theo, bạn cần xác định phạm vi tự động hóa. Để dễ dàng hơn khi lựa chọn ra những trường hợp kiểm thử nào sẽ sử dụng tự động hóa. Hãy xem xét những điều sau:

  • Các trường hợp có lượng lớn dữ liệu.
  • Các trường hợp thử nghiệm có chức năng chung trên các ứng dụng
  • Tính khả thi về kỹ thuật
  • Mức độ có thể sử dụng lại các thành phần của doanh nghiệp
  • Sự phức tạo hóa của các trường hợp kiểm thử

3.3 Lập kế hoạch, thiết kế và phát triển

Lập kế hoạch, thiết kế và phát triển

Bước tiếp theo là lập kế hoạch, thiết kế và phát triển, bao gồm:

  • Phát triển các trường hợp kiểm thử: Nên chia các bài kiểm tra lớn, phức tạp thành nhiều bài kiểm tra đơn giản, logic và nhỏ hơn.
  • Phát triển bộ kiểm thử: bộ thử nghiệm đảm bảo rằng các trường hợp thử nghiệm tự động chạy lần lượt mà không cần bất kỳ sự can thiệt thủ công nào.

3.4 Thực thi kiểm tra

Các script tự động hóa được thực thi trong giai đoạn này. Ngoài ra, việc thực thi có thể được thực hiện bằng cách sử dụng công cụ tự động hóa trực tiếp hoặc thông qua công cụ quản lý kiểm thử sẽ gọi công cụ tự động hóa.

3.5 Bảo trì

Khi các chức năng mới được thêm vào phần mềm mà bạn đang thử nghiệm với những chu kỳ liên kết, các script tự động hóa cần được thêm, xem xét và duy trì cho mỗi chu kỳ phát hành. Do đó, việc bảo trì trở nên cần thiết để nâng cao hiệu quả của tự động hóa.

4. Để trở thành Automation tester thì bắt đầu từ đâu?

Để trở thành Automation tester thì bắt đầu từ đâu?

Để trở thành một Automation Tester, trước tiên, bạn cần có những kiến thức nằm lòng về testing:

  • Types testing: Unit/Intergration/System/Sanity/Regression test/….
  • Testing Techniques: Phân tích giá trị biên/Phân vùng tương đương/Biểu đồ kết quả/Đoán lỗi/…
  • Nắm rõ về HTML và XPath để nhận dạng đúng test objects/elements mà mình cần thao tác.
  • Thành thạo ít nhất một ngôn ngữ lập trình thông dụng, hỗ trợ cho việc scripting trên test tools: Java/C#/Python/Ruby/JS/…
  • Sử dụng thành thạo thư viện của Selenium WebDriver API bởi Selenium open source, dễ sử dụng, cộng đồng lớn.
  • Sử dụng thành thạo ít nhất 1 framework testing: Junit/TestNG/NUnit/… Từ đây sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc build framework, hỗ trợ trong việc phân nhóm, quản lý testscript, report, prepare data/environment/browsers.
  • Tìm hiểu về software design pattern để build framework/common library
  • Sử dụng/build framework thành thạo từ Page Object Model pattern.
  • Kỹ năng về coding/IDE: Debug, coding convension, source version control (GIT, SVN,…), cách sử dụng IDE: Visual Studio, Eclipse, IntelliJ…, làm việc với database…
  • Học hỏi công nghệ mới trong mảng automation testing: build tools: Maven, ANT…, CI/CD: Jenkins, TeamCity, CircleCI, TFS, Docker.., Clould: AWS, Saucelab, Browserstack, Testingbot…, big data: Hadoop, HBase, Hive…, mobile: Appinum…

>>> Xem thêm: Tester là gì? Software tester là gì?

Audit nhà máy là gì? Các bước triển khai Audit nhà máy

Audit nhà máy là gì? Ai cũng muốn hợp tác với những đơn vị, cơ sở sản xuất chất lượng, uy tín nhưng không biết phải kiểm tra bằng cách nào thì Audit nhà máy là một phương pháp hiệu quả nhất. Hãy cùng tìm hiểu xem nó đem lại những gì nhé. 

1. Audit nhà máy là gì?

Audit nhà máy là gì?

Audit nhà máy hay còn gọi là đánh giá nhà máy, đây là quá trình đánh giá được tiến hành nhằm đánh giá các đơn vị cung ứng cho nhiều khía cạnh khác nhau.

Ví dụ như: hệ thống quản lý chất lượng, môi trường làm việc, thiết bị và vật tư phòng sạch, khả năng cung ứng các yêu cầu của phía khách hàng,…

Đây thường là bước cuối cùng giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc chọn ra được một nhà cung cấp phù hợp hoặc để cân nhắc có nên tiếp tục hợp tác với nhà cung cấp hiện tại hay không.

Không chỉ được triển khai bởi người mua mà Audit nhà máy còn được thực hiện bởi đơn vị đánh giá chứng nhận, hay đơn vị sản xuất tự thực hiện đánh giá nội bộ.

Đặc biệt, đối với việc audit ESD tại nhà máy, quy trình này lại càng quan trọng hơn khi góp phần ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm đầu ra, hạn chế sản phẩm lỗi, giữ an toàn cho người lao động.

2. Lợi ích mà Audit nhà máy mang lại

Lợi ích mà Audit nhà máy mang lại

Việc đánh giá nhà máy thường được các chuyên gia ESD có chứng nhận quốc tế của Systech xuống thực tế kiểm tra. Ngoài ra chúng còn đem đến nhiều lợi ích khác như:

  • Audit nhà máy đảm bảo được rằng các sản phẩm từ nhà cung cấp hoặc nhà sản xuất có đáp ứng được những yêu cầu bao gồm: chất lượng, độ tin cậy, tiêu chuẩn và một số các yêu cầu khác từ phía khách hàng.
  • Củng cố được hệ thống quản lý chất lượng, đồng thời nâng cao khả năng nhà máy đáp ứng tiêu chuẩn GMP.
  • Nhờ việc audit nhà máy mà khách hàng có thể đánh giá được năng lực và khả năng của nhà cung cấp, sản xuất. Vậy nên đây được xem như một cách để nhà cung cấp, sản xuất chứng minh được năng lực.
  • Tránh đi các vấn đề không may xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm như: tỷ lệ hỏng hóc, sản phẩm bị trả về, không đáp ứng được những tiêu chuẩn,…
  • Giúp gắn kết hơn mối quan hệ giữa nhà cung cấp, sản xuất với bên khách hàng, nhà bán lẻ hơn.

3. Các bước triển khai Audit nhà máy

3.1 Những việc làm bên nhà cung cấp

Những việc làm bên nhà cung cấp

Về phía nhà cung cấp cần phải xác định các tiêu chuẩn mà khách hàng hướng đến, sau đó chuẩn bị những tài liệu cần thiết, những tài liệu liên quan:

  • Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001.
  • Tiêu chuẩn BRC.
  • Tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm ISO 22000

Nhà máy cần phải tiến hành đánh giá nội bộ, thực hiện các hành động để khắc phục những lỗ hổng và sai sót trước khi khách hàng hoặc đơn vị đánh giá chứng nhận triển khai Audit nhà máy.

Trong quá trình đánh giá, nếu có điểm chưa phù hợp thì nhà cung cấp phải đưa ra các giải pháp để khắc phục và cải tiến.

Để đánh giá nội bộ diễn ra nhanh chóng và hiệu quả thì doanh nghiệp phải cần đến một đội ngũ đánh giá viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm. Phải đào tạo ISO cho các chuyên viên, đặc biệt là ISO 9001.

3.2 Khách hàng cần làm gì?

Khách hàng cần làm gì?

Về phía khách hàng, việc Audit nhà máy cần trải qua những bước cơ bản như sau:

a. Thu thập thông tin và chuẩn bị

  • Thu thập thông tin và các yêu cầu cho nhà cung cấp như: hợp đồng, hồ sơ năng lực, thông số kỹ thuật sản phẩm, các tiêu chuẩn trong sản xuất,…
  • Yêu cầu phía nhà cung cấp gửi thêm các tài liệu liên quan đến hệ thống kiểm soát chất lượng, tiêu chuẩn, khả năng sản xuất,…
  • Cần liệt kê sẵn những tiêu chí cần kiểm tra và đánh giá như cách tổ chức hệ thống quản lý chất lượng của phía nhà cung cấp, những tiêu chuẩn mà phía nhà cung cấp đang áp dụng và được chứng nhận,…
  • Xác định thời gian, địa điểm và đội ngũ thực hiện quá trình đánh giá và thông báo cho phía nhà cung cấp.

b. Triển khai Audit nhà máy

  • Triển khai đánh giá theo những tiêu chí đã chuẩn bị từ trước.
  • Quan sát thực tế tại nhà máy, ghi nhận lại những điểm chưa hợp lý hay cần cải tiến.
  • Ghi nhận những điểm mạnh, phù hợp và nổi bật của phía nhà cung cấp.
  • Yêu cầu phía nhà cung cấp giải trình thêm về các quy trình và tiêu chuẩn của họ nếu cần thiết.

c. Theo dõi các hành động cần thiết

  • Những điểm chưa hợp lý hay cần cải tiến cần được ghi nhận lại trong báo cáo và thông báo lại trong cuộc họp bế mạc với nhà cung cấp.
  • Theo dõi việc đưa ra những cải tiến và thực hiện khắc phục những điều chưa hợp lý từ phía nhà cung cấp.
  • Việc theo dõi và kiểm tra cần được thực hiện cho tới khi những động thái khắc phục và cải tiến từ phía nhà cung cấp được hoàn tất.

>>> Xem thêm: Quản lý chất lượng trong sản xuất đối với doanh nghiệp

Lead time là gì? Phân biệt Lead time, cycle time và takt time

Lead time là gì? Nếu bạn là một người làm việc trong lĩnh vực kinh doanh thì chắc không còn xa lạ với cụm từ này. Nhưng nếu bạn chưa biết cũng không sao, qua bài viết này Thuận Nhật sẽ tổng hợp các thông tin về Lead time là gì? và phân biệt Lead time, cycle time và takt time đến cho bạn. 

1. Lead time là gì?

Lead time là gì?
Lead time là gì?

Lead time hay còn được gọi là “Product Lead time” tức là thời gian sản xuất. Đây được hiểu là tổng thời gian kể từ lúc bắt đầu quy trình sản xuất cho đến khi hoàn thành chuỗi cung ứng cho người tiêu dùng.

Trong đó, tất cả các giai đoạn đều phải được đảm bảo rằng không được vượt quá thời gian khách hàng yêu cầu. Theo đó, có thể hiểu nôm na, Lead time chính là thông số dùng để đo khả năng đáp ứng của doanh nghiệp đối với khách hàng.

Lead time vừa là mốc thời gian định sẵn làm cơ sở giúp bạn hoàn thiện công việc tốt hơn. Bên cạnh đó cũng là tiêu chí để khách hàng đánh giá được hiệu quả công việc của bạn.

Trong sản xuất, Lead time cũng đóng vài trò quan trọng trong quy trình sản xuất, quản lý hàng hóa. Bởi, nếu thời gian sản xuất kéo dài quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến các công đoạn khác dẫn đến việc doanh thu giảm và mất lợi nhuận.

2. Ví dụ về Lead time

Ví dụ về Lead time

Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về Lead time là gì? một cách trực quan nhất:

“Có một lễ hội lớn diễn ra trong tuần đầu tiên của T8 hàng năm, thu hút trung bình 100.000 người với số lượng áo phông được bán ra là 15.000 chiếc.

Lúc này, nhà sản xuất cung cấp áo phông cần:

  • 1 ngày làm vic đ hoàn thành thiết kế áo phông.
  • 1 ngày làm vic đ sn phm được kim chng và thc hin mi sa cha cn thiế
  • 1 ngày làm vic đ in áo và 2 ngày làm vic đ in các mt hàng.

Như vậy, để hoàn thành công việc thì thời gian sản xuất Lead time trong ví dụ cần 5 ngày. Nói cách khác thì ban tổ chức lễ hội cần phải đặt hàng với nhà cung cấp ít nhất 5 ngày để kịp áo cho khai mạc”

Trên thực tế thì thời gian Lead time này có thể được rút ngắn, tùy vào từng trường hơp đặc biệt khác nhau. Tỉ dụ như:

  • Người mua sẵn sàng trả phí bảo hiểm.
  • Doanh số bán áo phông của ngày đầu tiên trong lễ hội vượt số lượng mong đợi.
  • Ban tổ chức muốn đặt thêm áo cho ngày tiếp theo.

Khi đó, những chiếc áo phông đã được thiết kế và kiểm duyệt. Điều đó có nghĩa là 3 ngày sản xuất – 1 ngày để in và 2 ngày để vận chuyển – có thể được giảm xuống chỉ còn 1 ngày. Để đáp ứng được Lead time rút ngắn đó. Nhà cung cấp sẽ cần in thêm áo càng nhanh càng tốt. Để gửi chúng qua đêm và giao hàng vào sáng hôm sau.

3. Các loại hình Lead time

Các loại hình Lead time

Lead time trong sản xuất được chia ra thành 5 loại hình chủ yếu sau:

  • Đặt hàng thời gian

Tức là khoảng thời gian kể từ lúc khách đặt hàng cho đến khi đơn hàng hoàn chỉnh được giao tận tay khách hàng.

  • Thời gian giao hàng và thời gian sản xuất

Bao gồm khoảng thời gian từ quá trình đặt hàng cho đến khi tạo ra sản phẩm cuối cùng và sẵn sàng vận chuyển đến địa chỉ người nhận.

  • Thời gian giao hàng

Đây là thời gian thực hiện công việc thiết kế sản phẩm cho đơn đặt hàng cho đến lúc đơn hàng đó giao tới cho khách hàng.

  • Thời gian dẫn đầu mua sắm

Đây là quãng thời gian cần để thực hiện công việc tìm kiếm, thu mua nguồn nguyên vật liệu hoặc các linh kiện, mặt hàng cần thiết phục vụ cho việc tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh.

  • Thời gian quản lý hàng tồn kho

Được hiểu là thời gian chuẩn bị cho việc vận chuyển hàng hóa, phân phối và giao hàng, thực hiện việc đặt hàng thay thế và nhận hàng hóa mới trong kho.

4. Phân biệt giữa Lead time, cycle time và takt time

Phân biệt giữa Lead time, cycle time và takt time
Thời gian dẫn đầuThời gian chu kỳMất một giờ
Toàn cảnh về quy trình sản xuấtCải thiện tốc độ sản xuất.Cải thiện tốc độ bổ sung (như hậu cần sản xuất, vận chuyển).Tính tỷ lệ sản xuất.Sử dụng điều chỉnh thời gian sản xuất, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.Cung cấp dữ liệu có ý nghĩa để điều chỉnh thời gian thực hiện.Takt time có thể so sánh với thời gian chu kỳ để hiểu tình trạng sản xuất và khả năng sản xuất.Tránh sản xuất thừa thiếu.Được sử dụng để cải thiện hoặc cơ cấu lại tiến trình sản xuất.

5. Cách rút ngắn thời gian Lead time

Cách rút ngắn thời gian Lead time

Trong điều kiện các yếu tố đầu vào không hoặc ít thay đổi, rút ngắn thời gian Lead time sẽ mang đến các lợi ích như:

  • Đối với người tiêu dùng: hàng hóa luôn sẵn sàng tại các điểm bán lẻ, thuận tiện cho nhu cầu tiêu dùng. Phục vụ mục tiêu giữ vững thị phần của nhà sản xuất trên thị trường.
  • Đối với nhà phân phối: khối lượng tồn kho giảm xuống, chi phí tài chính được nâng cao hiệu quả, đóng góp vào lợi nhuận cho nhà phân phối.
  • Đối với nhà sản xuất: lượng đặt hàng từ nhà phân phối sẽ ổn định và liên tục giúp việc hoạch định đầu vào thuận lợi hơn.

Dưới đây là 1 số gợi ý để rút ngắn thời gian luôn đi trước các đối thủ cạnh tranh mà bạn có thể tham khảo:

  • Chuyển sang dịch vụ FBA Dropshipping

FBA Dropshipping sẽ đem lại một vài các lợi ích như sau:

  • Hiểu được lead time là gì và tối ưu hóa lead time để tập trung vào công tác tiếp thị và tìm kiếm khách hàng tiềm năng
  • Rút ngắn thời gian chuẩn bị đơn hàng để sẵn sàng giao hàng
  • Tiếp cận với đối tượng tiềm năng có chất lượng cao hơn.
  • Đặc quyền vận chuyển của Amazon cho các khách hàng của bạn (như Amazon Prime, dịch vụ chăm sóc khách hàng 24/7, chính sách ưu đãi trả lại hàng v.v…)
  • Ngoài ra, để việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp của bạn trở nên dễ dàng hơn thì Amazon sẽ xử lý toàn bộ các đơn đặt hàng của bạn.
  • Đơn giản hóa chuỗi cung ứng

Khi chưa nắm rõ được các thông tin về lead time, doanh nghiệp sẽ mất lead time để xử lý đơn hàng là do người bán phải nhập sản phẩm từ nhiều nguồn khác nhau.

Vậy nên khi hợp nhất và tinh giản danh sách các bên cung ứng sản phẩm để tiện theo dõi các lô hàng hiệu quả hơn.

  • Tổ chức tốt hơn

Tổ chức tốt bộ máy sản xuất cũng như dịch vụ của bạn để vừa làm hài lòng khách hàng, vừa tối ưu được lead time là gì, công sức, tiền của khi khắc phục những trục trặc, sự cố nhỏ.

>>> Xem thêm: Takt time là gì? Công thức tính takt time

Takt time là gì? Cách áp dụng takt time

Takt time là gì? Cách tính và sử dụng thực tế takt time cho các doanh nghiệp có dễ dàng không? Bao lâu thì bạn nên thay đổi takt time một lần? Hãy cùng theo dõi bài viết để hiểu sâu hơn về takt time là gì? nhé

1. Takt time là gì?

Takt time là gì?
Takt time là gì?

Takt time (nhịp sản xuất) là thời gian tối đa mà sản phẩm cần được sản xuất để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Đức, ở đây “Takt” có nghĩa là “ xung nhịp”. Được đặt theo nhu cầu của khách hàng, takt tạo ra xung nhịp trên tất cả các quy trình trong một doanh nghiệp để đảm bảo lưu lượng và sử dụng năng lực liên tục (ví dụ: con người và máy móc).

Takt time, đuợc tính bằng cách lấy thời gian làm việc trong ngày chia cho yêu cầu đặt hàng của khách hàng trong ngày, takt time được tính bằng giây hoặc phút, ví dụ khách hàng đặt 240 sản phẩm/ ngày và thời gian sản xuất là 480 phút/ ngày, takt time là 2 phút.

2. Tại sao phải sử dụng Takt time

Tại sao phải sử dụng Takt time

Takt time ở đây không chỉ đơn giản là một thước đo thời gian mà nó còn biểu đạt được nhiều giá trị sâu hơn thế. Khi bạn hiểu rõ được vấn đề bạn sẽ hiểu hơn trong việc vận dụng và điều hành sản xuất.

Đầu tiên phải nói đến, takt time đảm bảo tất cả các năng lực trong doanh nghiệp được lên kế hoạch và sử dụng và vẫn đáp ứng được nhu cầu chung của khách hàng.

Takt time giúp phân phối đúng sản phẩm vào đúng thời điểm với một số lượng phù hợp cho khách hàng, giúp giảm lãng phí nguồn lực và máy móc.

Thứ hai, takt time tạo ra một xung liên tục các quy trình của sản xuất toàn doanh nghiệp. Điều này làm nổi bật các yếu tố liên quan đến chất lượng sản phẩm, dung lượng, vấn đề đồng bộ hóa giữa các quy trình, vấn đề chất lượng,…

3. Cách tính Takt time

Cách tính Takt time

Cách tính takt time như sau:

  • Thời gian làm việc một ngày = tổng thời gian sản xuất – nghỉ – hoạt động bảo trì – chuyển ca – làm sạch thời gian
  • Nhu cầu của khách hàng = số lượng đơn vị theo yêu cầu của khách hàng / khoảng thời gian

Ví dụ:

  • Tổng thời gian: 8 giờ X 60 phút = 480 phút
  • Nghỉ: 50 phút
  • Thời gian có sẵn: 430 phút
  • Nhu cầu của khách hàng trong 8 giờ: 100 chiếc
  • Takt time: 430/100 = 4,3 phút = 258 giây

Ví dụ này cho thấy khách hàng sẽ cần một chiếc cứ sau 258 giây. Tuy nhiên, bạn có thể muốn tạo một chiếc duy nhất trong ít hơn 258 giây để phù hợp với bất kỳ biến thể nào trong các bước của quy trình, sự cố, vấn đề chất lượng,…

Do đó, điều cần thiết là trước khi bạn triển khai takt, bạn phải đảm bảo rằng các quy trình của mình đáng tin cậy và có thể cung cấp chất lượng tốt, và máy của bạn có thời gian hoạt động rất cao.

4. Cách áp dụng takt time trong thực tế

Cách áp dụng takt time trong thực tế

Trong thế giới Lean, khi nhìn vào thì công thức Takt time khá là đơn giản nhưng thực chất đây là công thức khó thực hiện nhất.

Để thực hiện Takt, đầu tiên bạn đó thời gian chu kỳ riêng lẻ, sau đó chèn những dữ liệu đó vào công thức để tính thời gian takt.

Để bắt đầu quy trình của bạn theo thời gian, hãy bắt đầu phân chia công việc đi vào quy trình thành hoạt động thêm giá trị và không thêm giá trị.

Loại bỏ thời gian không giá trị và cân bằng khối lượng công việc của các nhà khai thác. Đưa thời gian chu kỳ cá nhân gần hơn với thời gian takt, giữ cho dòng cân bằng.

5. Bao lâu thì cần thay đổi takt time

Bao lâu thì cần thay đổi takt time

Để biết được bao lâu nên thay đổi takt time, bạn cần hiểu rõ nguyên lý nghịch lý takt time ngoài việc chỉ hiểu takt time là gì?

Thay đổi takt time là một nỗ lực lớn trong nhiều công đoạn tạo thành, phải cân đối lại nhịp độ sản xuất. Chúng tác động lớn đến việc cung cấp vật tư và cần phải huấn luyện lại tất cả công nhân trên chuyền và cân bằng lại các công đoạn.

Thay đổi takt time lần đầu tiên là rất cực nhọc, với nhiều vấn đề về chất lượng hàng kém phẩm phải bù đắp khi kiểm tra, vấn đề thao tác, động tác,…

Vậy câu hỏi đặt ra ở đây là có cần thay đổi takt time hay không?

Một mặt thì mọi người đều tránh thay đổi takt time càng nhiều càng tốt để ổn định chuyền. Mặt khác, takt time là cần thiết để gắn kết với yêu cầu của khách hàng và điều chỉnh tốt nguồn lực trên line – vì thế takt time cần phải được thay đổi thường xuyên để khuyến khích kaizen.

>>> Xem thêm: Six Sigma là gì? ứng dụng trong doanh nghiệp

Xe tự hành AGV là gì? Cấu tạo và ứng dụng

Xe tự hành AGV là gì? Xe tự hành AGV hiện nay được ứng dụng nhiều trong các ngành công nghệ và sản xuất, đặc biệt trong những nhà kho thông minh hiện nay với nhiều lợi ích nổi bật. Vậy xe tự hành AGV đem lại những lợi ích gì thì hãy theo dõi bài viết sau.

1. Xe tự hành AGV là gì?

Xe tự hành AGV là gì?

Xe tự hành AGV được viết tắt từ Automation Guided Vehicle, đây là loại xe không còn xa lạ gì đối với các nhà máy, nhà kho thông minh trong kỷ nguyên công nghệ 4.0.

Dòng xe này sử dụng những công nghệ dẫn đường được ứng dụng trong vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu đến những địa điểm đã được đánh dấu sẵn mà không cần đến sự can thiệp của con người.

Trên thị trường hiện nay, dòng xe AGV này được sử dụng để vận chuyển nguyên vật liệu trong nhiều ngành nghề khác nhau. Chẳng hạn như công nghiệp ô tô, Logistic, dược phẩm, điện điện tử, hàng tiêu dùng, y tế…

2. Cấu tạo của xe tự hành AGV

Cấu tạo của xe tự hành AGV

Xe tự hành AGV được tạo thành từ nhiều chi tiết khác nhau, nhằm đảm bảo khả năng vận hành an toàn và hiệu quả.

a. Bộ phận dò đường

Bộ phận dò đường được chia thành 2 loại là:

  • Dòng chạy không theo hướng dẫn: AGV là dòng xe tự hành có tính linh hoạt cao nhờ cảm biến quay hồi chuyển đã được định vị vị trí trước. Ngoài ra còn có cảm biến laser xác định vị trí của những vật thể xung quanh trong khi di chuyển.
  • Dòng chạy theo hướng dẫn: Các đường dây dẫn bao gồm vạch màu, đường dây từ, băng từ,…. Nhờ đó mà dòng xe này sẽ vận hành theo đường này để đến những vị trí đã được xác định sẵn trên bản đồ di chuyển.
  • Cảm biến phát hiện vật cản

Xe tự hành AGV cần cảm biến để phát hiện những vật cản trong phạm vi di chuyển. Có nhiều loại cảm biến được ứng dụng như: laser, cảm biến âm, cảm biến quang,…

Cảm biến được chia thành 3 vùng làm việc khác nhau từ xa đến gần, bao gồm: cảnh báo, giảm tốc độ, dừng nhanh. Đảm bảo an toàn khi vận hành.

b. Cảm biến va chạm

Cảm biến va chạm giúp xe tự hành AGV dừng ngay lập tức nếu như bị tác động trong quá trình làm việc. Chúng giúp hạn chế những vấn đề mất an toàn khi va chạm vào vật thể khác.

c. Driver và động cơ

Driver và động cơ tác động trực tiếp đến công suất, điện áp động cơ và dung lượng pin của xe. Căn cứ vào tải trọng hàng hóa mà xe sẽ được trạng bị từ 1 – 2 driver và động cơ.

d. Thiết bị truyền nhận dữ liệu

Khi hoạt động, xe sẽ truyền và nhận dữ liệu với trung tâm điều hành thông qua hệ thống thu phát sóng từ xa. Giúp nâng cao tính linh hoạt, hoạt động truyền gửi thông tin ở những vị trí trong phạm vi phủ sóng.

e. Pin và sạc của xe

Một số loại pin đang được sử dụng thường xuyên hiện nay là Lithium, pin Lithium sắt photphat – LIFE04, ắc quy chì axit, acquy khô…

f. Bộ điều khiển trung tâm

Bộ phận này được lập trình giúp điều khiển xe tự hành AGV chạy độc lập hoặc kết hợp với nhiều xe khác nhau. Bộ phận điều khiển cũng giúp xe chạy theo sự quản lý của trung tâm điều hành.

g. Bộ phận kết nối xe hàng

Đây là bộ phận có chức năng kết nối với xe hàng. Chúng có thể được cài đặt để hoạt động tự động hoặc bằng tay theo đúng yêu cầu.

h. Cảm biến vị trí

Cảm biến vị trí được sử dụng để định những điểm mốc, ví dụ như: lấy hàng, trả hàng, điểm dừng, rẽ, vị trí sạc pin,…

Bên cạnh đó, chúng còn giúp trung tâm điều khiển có thể xác định vị trí xe ở trên bản đồ di chuyển của phương tiện.

i. Giao diện người dùng

Giao diện người dùng được kết hợp từ 3 chi tiết là màn hình, đèn báo, hệ thống nút nhấn.

  • Màn hình: sử dụng cài đặt tham số cho xe, hiển thị thông tin máy, vị trí xe, trạng thái hoạt động,…
  • Nút nhấn, đèn báo: bao gồm nút dừng khẩn cẩn, nút xác nhận hoàn thành công việc, đèn báo trạng thái hoạt động của xe, công tắc chuyển mạch Auto/ Manual…

3. Cách thức hoạt động của xe tự hành AGV

Cách thức hoạt động của xe tự hành AGV

AGV là phương tiện tự hành có hướng dẫn chuyển động bằng phần mềm và cảm biến. Ngày nay AGV được phát triển mạnh mẽ 3 cách thức hoạt động là điều hướng, chỉ đạo, kiểm soát

a. Điều hướng

Điều hướng AGV có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một hoặc nhiều cơ chế sau:

  • Băng dẫn hướng từ tính: một số AGV có cảm biến từ tính và đi theo đường bằng băng từ tính.
  • Điều hướng mục tiêu bằng laser: theo đó băng phản xạ được gắn trên các vật thể như tường, máy cố định và cột điện. Các AGV được trang bị một bộ phát và thu laze. Các tia laser phản xạ ra khỏi băng để AGV định vị và di chuyển.
  • Điều hướng quán tính (con quay hồi chuyển): AGV được điều khiển bởi một hệ thống máy tính với sự hỗ trợ của bộ phát được nhúng vào tầng cơ sở nhằm định tuyến cho AGV.

b. Chỉ đạo

Hệ thống lái AGV được điều khiển với tốc độ vi sai hoặc điều khiển bánh lái cũng như tích hợp cả 2 yếu tố trên:

  • Điều khiển vi sai tốc độ: Kiểm soát tốc độ vi sai sử dụng hai bánh dẫn động độc lập. Mỗi bánh xe được điều khiển với một tốc độ khác nhau để quay. Để tiến hoặc lùi, hai ổ được truyền động cùng tốc độ.
  • Điều khiển bánh lái: cho phép AGV điều khiển chính xác, giúp chuyển hướng mượt mà hơn. Được sử dụng cho các ứng dụng kéo và cũng có thể được điều khiển bởi người vận hành.
  • Hệ thống lái kết hợp: Đây là sự kết hợp giữa kiểm soát tốc độ vi sai và kiểm soát bánh lái. AGV sử dụng hệ thống lái kết hợp có hai động cơ lái / truyền động độc lập trên mỗi AGV nhằm tận dụng những ưu điểm của cả 2 phương thức trên.

4. Lợi ích khi sử dụng xe tự hành AGV

Lợi ích khi sử dụng xe tự hành AGV

Hiện nay thì xe tự hành AGV được sử dụng nhiều tại các nhà máy sản xuất, kho xưởng,… chúng đã đem lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp so với cách vận chuyển truyền thống như sau:

  • Giảm chi phí lao động: hoạt động độc lập, không cần sự can thiệp của công nhân, có thể đáp ứng khối lượng hàng hóa với tải trọng lớn.
  • Giảm rủi ro cho người lao động với độ chính xác và an toàn cao. Tiếp cận được với môi trường hóa chất, nóng, lạnh,…
  • Đảm bảo chính xác: Hầu hết các AGV đều được thiết kế với độ chính xác cao, đảm bảo quá trình vận chuyển không xảy ra lỗi hay sai sót.
  • Dễ dàng tích hợp với hệ thống quản lý sản xuất như ERP, MES,… tạo nên chu trình quản lý xuyên suốt cho mỗi nhà máy.

5. Ứng dụng của xe tự hành AGV

Ứng dụng của xe tự hành AGV

Xe tự hành AGV được xuất hiện trong hầu hết các ngành sản xuất bao gồm:các nhà máy, dây chuyền lắp ráp, kho thông minh, kho thương mại điện tử, logistic, bệnh viện, trung tâm thương mại, siêu thị…

  • Sản xuất – cung ứng vật tư: Phân phối bán thành phẩm, sản phẩm giữa các khâu của dây chuyền sản xuất, lắp ráp.
  • Vận chuyển, loại bỏ chất thải để tái chế: Xe tự hành AGV vận chuyển các thùng, sọt, giỏ chất thải rắn, thùng chất thải lỏng từ các khu vực gia công, chế biến đưa ra khu vực tập kết rác thải theo lộ trình được lập sẵn.
  • Thực hiện công tác lưu kho: được sử dụng để vận chuyển các sản phẩm từ cuối dây chuyền sản xuất về kho tập kết một cách tự động.
  • Phân phối – Lưu trữ và thu hồi sản phẩm (xếp chồng trong kệ, giá để hàng v.v.) với sự kết hợp của các robot cộng tác, cánh tay robot 6 trục Universal
  • Vận chuyển pallet hàng hóa, xe đẩy hàng một cách nhanh chóng, chính xác và an toàn

>>> Xem thêm: Tự động kho là gì? giải pháp cho nhà máy thông minh

Hệ thống khí nén là gì? Ứng dụng trong công nghiệp

Hệ thống khí nén là gì? Hệ thống khí nén từ lâu đã được ứng dụng phổ biến trong công nghiệp, phải kể đến như lắp ráp, chế biến, in ấn, thực phẩm,… Vậy hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về hệ thống khí nén qua bài này nhé.

1. Hệ thống khí nén là gì?

Hệ thống khí nén là gì?

Để tìm hiểu về hệ thống khí nén trước tiên bạn nên hiểu được khí nén là gì? Trước khi đi sâu về chúng.

Khí nén là một dạng năng lượng từ khí tự nhiên hoặc được tạo ra từ các phản ứng hóa học được nén ở áp suất lớn hơn áp suất khí quyển. Nó có thể được nén ở mức 3000 Psi đến 3600 psi được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày và trong công nghiệp rất nhiều.

Khí nén là một dạng năng lượng được con người nghiên cứu và ứng dụng để dần thay thế cho các loại tài nguyên khác đang có nguy cơ cạn kiệt như: gas, dầu mỏ, khí đốt, nước…

Vậy hệ thống khí nén là gì?

Hệ thống khí nén là một hệ thống tạo ra năng lượng từ khí thiên nhiên và tích trữ năng lượng đó để sử dụng khi cần thiết.

Cụ thể năng lượng được nén lại và đưa vào dạng bình chứa để sau đó bổ sung cho những hoạt động về sau. Thiết bị lưu trữ thường thấy là bình tích khí, máy nén khí…

2. Cấu tạo hệ thống khí nén

a. Máy nén khí

Máy nén khí

Máy nén đóng vai trò là nguồn khi nó sản sinh ra khí nén để cung cấp cho hệ thống làm việc. Đây có thể được coi là bộ phận quan trọng nhất của hệ thống.

Trên thị trường hiện có các loại máy nén như:

  • Máy nén khí trục vít: Máy nén trục vít có dầu, máy nén trục vít không dầu.
  • Máy nén khí ly tâm: Loại này thường dùng trong công nghiệp nặng, làm việc liên tục với công suất có thể đạt lên đến hàng ngàn mã lực.
  • Máy nén khí piston: Máy nén piston không dầu, máy nén piston có dầu
  • Máy nén khí root.

b. Đường dẫn khí

Đường dẫn khí

Ống dẫn khí nén có chức năng chứa khí và truyền dẫn khí từ nguồn đến các thiết bị một cách nhanh chóng. Nó là cầu nối giữa bình tích áp, máy nén, bồn chứa khí với xi lanh, van…

Ống dẫn được phân chia thành 2 loại:

  • Ống dẫn khí cứng: Đó là các ống kim loại sắt, nhôm, đồng
  • Ống dẫn khí mềm: Ống chất liệu là PU, PE, PA…

Để kết nối các ống dẫn khí, nối ống dẫn với thiết bị, người ta sử dụng co nối nhựa hoặc đồng với nhiều hình dáng, kích cỡ, màu sắc, kiểu ren khác nhau.

c. Bình tích áp

Bình tích áp

Bình tích áp suất hay bình tích khí đều là tên gọi chung để chỉ thiết bị dùng để chứa lượng khí mà máy nén tạo ra.

Thông thường, trong cấu tạo của bình tích áp sẽ có một lọc tách xả nước. Chức năng của nó là tách nước có trong khí nén trước khi cung cấp khí cho các thiết bị.

d. Bộ phận tách nước

Sau quá trình lọc tách nước tại bình tích áp suất nhưng khí nén vẫn còn. Nguyên nhân có thể do lượng nước có trong khí quá nhiều hoặc thời tiết tại thời điểm đó ẩm.

Khi khí đó đi vào máy nén khí, dưới tác động của áp suất cao hơi nước sẽ phân tách ra khỏi khí và hình thành hạt nước.

Bộ phận tách nước được lắp đặt trên đường ống sẽ thu thập các hạt nước trong đường ống và xả ra bên ngoài thông qua các van tự động.

e. Bộ phận lọc khí nén

Bộ phận tách nước

Bộ phận lọc khí nén sẽ có nhiệm vụ loại bỏ hoàn toàn các tạp chất: nước, cát bụi, sợi giấy, vụn ni lông, hạt kim loại… để chất lượng khí tốt nhất cho hệ thống hoạt động.

Phải để đến các dây chuyền khí nén của nhà máy thực phẩm, nước đóng chai, sản xuất dược phẩm…

Bộ phận lọc được chia thành nhiều loại:

  • Lọc nước, lọc nước có chỉnh áp
  • Bộ lọc đôi: Lọc nước có chỉnh áp, bình dầu.
  • Bộ lọc ba: Bình dầu, chỉnh áp, lọc nước
  • Bình dầu

Khí nén sau khi được lọc sạch thì sẽ được điều chỉnh áp suất thông qua chỉnh áp. Khi chúng hiển thị trên đồng hồ ổn định sẽ tiếp tục đi sang bình dầu để được phun dầu dạng sương. Khí mang đầu đi đến các thiết bị vừa làm hạ nhiệt vừa bôi trơn các chi tiết máy.

Ngoài các thiết bị trên thì chúng ta cũng cần phải kể đến:

  • Xi lanh: đóng vai trò chấp hành trong hệ thống với chức năng biến chuyển năng lượng của khí nén thành động năng để thực hiện các nhiệm vụ như: Nâng, ép, nén, kéo…
  • Van: đảm nhiệm cơ cấu trong hệ thống, đóng mở để vừa cung cấp, phân chia, điều chỉnh lượng khí nén đáp ứng yêu cầu làm việc của các chấp hành.
  • Phụ kiện: Để kết nối cũng như hỗ trợ các thiết bị hoạt động, hệ thống cần có các phụ kiện. Đó là các chia hơi tròn, chia hơi ngang, giảm thanh, ốc bít, đế van, mắt trâu, đầu lắc, đầu Y, đồng hồ đo áp suất, timer, coil điện…

3. Ưu nhược điểm của hệ thống khí nén

Ưu nhược điểm của hệ thống khí nén

a. Ưu điểm

  • Đây là một dạng năng lượng sạch, không gây hại đến môi trường và người sử dụng.
  • Hệ thống dễ dàng lắp đặt và vận chuyển đi xa mà không gây tổn thất năng lượng, ít bị rò rỉ và mất áp lực.
  • Tốc độ khí nén cao, ứng dụng cho các ngành tự động hóa có độ chính xác cao.
  • Khi hệ thống gặp trục trặc có thể sử dụng nguồn năng lượng dự phòng được tích trữ trong hệ thống máy sản xuất khí nén, bình tích áp.
  • Khí nén an toàn không gây cháy nổ, hỏa hoạn, yên tâm sử dụng cho môi trường có khả năng cháy nổ cao như xăng, dầu, gas,…
  • Có khả năng vận chuyển đi xa một cách dễ dàng.
  • Chi phí xây dựng có giá thành rẻ, không quá phức tạp, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất.

b. Nhược điểm

  • Chỉ phù hợp với những hệ thống vừa và nhỏ, mức công suất truyền động không quá lớn.
  • Hệ thống cần nhiều thiết bị mới có thể vận hành được nên nó phức tạp hơn dạng hệ thống sử dụng điện
  • Cần phải có thêm dạng năng lượng khác để sinh ra năng lượng khí nén
  • Hoạt động ngoài môi trường gây ra tiếng ồn khó chịu

4. Ứng dụng hệ thống khí nén trong công nghiệp

Khí nén chỉ đứng sau năng lượng điện và nước về các ứng dụng và vai trò quan trọng. Một vài ứng dụng về hệ thống khí nén trong công nghiệp được lấy ví dụ dưới đây

  • Công nghiệp khai thác, khai khoáng
Công nghiệp khai thác, khai khoáng

Khí nén cung cấp nguồn không khí ở các độ sâu khác nhau dưới lòng đất cho công nhân khai thác, nơi mà không thể sử dụng môi trường điện do khí trong hầm có khả năng cháy nổ.

  • Công nghệ chế tạo
Công nghệ chế tạo

Hệ thống khí nén dùng cho hoạt động chế tạo máy, sửa chữa và các dịch vụ khác của ngành chế tạo, sử dụng cho hệ thống sản xuất tự động bởi tính nhanh chóng, chính xác.

Ngoài thực tế ta thấy các con robot sử dụng khí nén thao tác trong ngành chế tạo ô tô, xe máy, các máy công cụ hoặc nó có thể sử dụng cho hệ thống phanh của ô tô tải, ô tô khách cỡ lớn…

  • Công nghiệp thực phẩm

Được sử dụng vào ngành công nghiệp thực phẩm với các dây chuyền tự động sử dụng hệ thống khí nén đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm đạt chuẩn.

Nó được sử dụng làm dây chuyền sản suất thực phẩm hàng loạt, sử dụng khí để làm sạch hoặc thổi chai lọ, làm nguội thực phẩm…

  • Công nghiệp xây dựng
Công nghiệp xây dựng

Nó giúp thay thế cho sức người, giảm đi nhân công mà hiệu quả công việc lại tăng nhiều lần với chi phí đầu tư ban đầu tương đối rẻ.

Có thể kể đến như việc dùng khí nén cấp khí xây dựng các khu dưới hầm, dưới lòng đất, dùng khí nén cho các thiết bị cầm tay như máy khoan, máy đục bê tông, máy bắn vít…

  • Các ngành Y tế
Các ngành Y tế

Chúng ta thường thấy khí nén ở trong các bệnh viện được nén ở các bình oxy cho bệnh nhân, dùng trong các máy làm sạch, thổi hạt bụi, các máy mài, máy hút ở các phòng khám răng…

Ngoài ra trong ngành công nghiệp sản xuất các thiết bị y tế nó cũng đóng vai trò quan trọng. Sử dụng vào các dây chuyền sản xuất, quá trình đóng gói, quá trình làm sạch…

  • Ứng dụng trong ngành vui chơi, giải trí
Ứng dụng trong ngành vui chơi, giải trí

Kể đến như sử dụng làm bơm hơi các bóng bay cỡ lớn, sử dụng bơm các khinh khí cầu, thuyền hơi, thuyền cao su…hoặc có thể sử dụng làm hệ thống phanh cho các đoàn tàu lượn, đu quay…

>>> Xem thêm: Các hệ thống điều khiển công nghiệp

Tiêu chuẩn AQL là gì? Các bước áp dụng AQL

Tiêu chuẩn AQL ra đời đã đóng một vai trò quan trọng nhất định đối với quản lý chất lượng. Nhiều doanh nghiệp vẫn đang còn phải lo lắng khi việc kiểm tra mọi mặt hàng là quá tốn kém và mất thời gian, họ loay hoay đi tìm những lô hàng sản xuất đạt tiêu chuẩn.

Tất cả nỗi lo này đều được tiêu chuẩn AQL giải quyết triệt để, vậy hãy cùng xem tiêu chuẩn này có gì đặc biệt mà nhiều doanh nghiệp tin dùng như vậy nhé.

1. Tổng quan về tiêu chuẩn AQL

a. Tiêu chuẩn AQL là gì?

Tiêu chuẩn AQL là gì?

Tiêu chuẩn AQL được viết tắt từ Acceptable Quality Level hoặc Acceptable Quality Limit. Bạn có thể hiểu theo nghĩa được dịch là “ mức độ chất lượng chấp nhận được”. Đây là một tiêu chuẩn hướng tới mục tiêu thống kê và kiểm soát chất lượng trong tổ chức.

Cụ thể thì tiêu chuẩn AQL sẽ biểu hiện số lượng tối đa hàng hóa bị lỗi được chấp nhận. Theo đó, mỗi kích thước mẫu trong quá trình kiểm tra chất lượng sẽ có một mức độ khác nhau được biểu thị dưới dạng tỉ lệ phần trăm hoặc tỉ lệ của số lượng sản phẩm lỗi trên tổng số lượng sản phẩm kiểm tra.

Trong thống kê AQL thì hàng hóa sẽ được kiểm tra ngẫu nhiên, sau đó tiến hành so sánh giữa 2 chỉ tiêu là mặt hàng bị lỗi và số lượng xác định, từ đó tiếp tục xác định nguyên nhân gây ra lỗi.

b. Ví dụ về tiêu chuẩn AQL

Tỉ lệ AQL 1% có nghĩa là nếu không quá 1% sản phẩm trong lô hàng bị lỗi thì toàn bộ lô hàng có thể được chấp nhận.

Nếu một lô sản phẩm bao gồm 1.000 sản phẩm, nếu có từ 10 sản phẩm bị lỗi trở xuống thì có thể chấp nhận được. Nếu 11 sản phẩm bị lỗi thì toàn bộ lô hàng đó sẽ bị loại bỏ.

Con số 11 sản phẩm bị lỗi trở lên được gọi là giới hạn chất lượng có thể từ chối (RQL).

2. Phân loại các lỗi AQL theo mức độ

Phân loại các lỗi AQL theo mức độ

Trong tiêu chuẩn AQL thì được chia thành 3 loại lỗi: nhỏ, lớn, nghiêm trọng.

Lỗi nhỏLỗi lớnLỗi nghiêm trọng
Những lỗi này sẽ không cản trở đến quá trình vận hành của sản xuất.Ví dụ: những vết xước nhỏ trên chân bàn, ghế sẽ không nhìn thấy được.Thông thường AQL sẽ cho các lỗi nhỏ này là 4%.Lỗi lớn thường ảnh hướng khá lớn đối với việc thu hồi sản phẩm.Ví dụ: sản phẩm tivi xuất xưởng bị nứt hoặc bị chập điện. Khách hàng vì thế không chấp nhận, nên sản phẩm sẽ bị thu hồi để sửa chữa.AQL cho các lỗi lớn là 2,5%.Những lỗi nghiêm trọng là những sản phẩm không sử dụng đúng tính chất. Gây nguy hiểm hoặc đe dọa đến sức khỏe người tiêu dùng.Một sản phẩm khiếm khuyết nghiêm trọng có thể khiến tổ chức, nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, người bán chịu các trách nhiệm phát lý.Ví dụ: sản phẩm bếp gas bị rò rỉ khí, tủ lạnh bị rò rỉ điện,…Chính vì thế mà mức AQL được định nghĩa bằng 0%.

Qúa trình tạo ra một sản phẩm rất khó để chúng có thể hoàn hảo được 100%, trong bất kỳ các khâu trước khi ra thành phẩm đều có nguy cơ sẽ phát sinh ra lỗi.

Tuy nhiên các lỗi nếu nằm trong phạm vi tiêu chuẩn AQL thì vẫn có thể chấp nhận được và tiếp tục hoạt động. Nhưng đối với những trường hợp vượt quá tiêu chuẩn AQL thì buộc phải thu gom để sửa chữa.

Giới hạn chấp nhận của tiêu chuẩn AQL còn tùy thuộc vào sản phẩm và ngành khác nhau. Do đó, việc kiểm tra ngẫu nhiên từ các lô sản xuất trước khi vận chuyển sẽ giúp dễ dàng xác định các lỗi và xử lý được nhanh chóng.

3. Phương pháp lấy mẫu trong AQL

Có 3 phương pháp được thực hiện lấy mẫu trong tiêu chuẩn AQL như sau:

  • Lấy mẫu đơn: nó chỉ yêu cầu một mẫu có kích thước n và số lượng giá trị mặc định là c. Do đó nó còn được gọi là (n,c) – sampling. Nếu trong mẫu n giá trị mặc định lớn hơn c thì toàn bộ lô bị loại.
  • Lấy mẫu kép: Mở rộng hơn phương thức lấy mẫu đơn, có thể đưa ra quyết định hơn nếu như mẫu đầu tiên không quyết đoán.
  • Lấy mẫu tuần tự: đây là một phương pháp phức tạp, với mỗi mẫu hạng mục từ mẫu được thử nghiệm và quyết định chấp nhận hay loại bỏ sau khi doanh nghiệp có được kết quả thử nghiệm.

4. Các cấp độ kiểm tra theo tiêu chuẩn AQL

Các cấp độ kiểm tra theo tiêu chuẩn AQL

a. Cấp kiểm tra chung (general inspection levels)

Kiểm tra chung được chia thành 3 cấp độ là GI, GII, GIII

  • GI – kiểm tra ít đơn vị

GI việc kiểm tra này sẽ mất ít thời gian hơn, với chi phí thấp nhưng độ tin tưởng không quá cao. GI là sẽ lựa chọn tốt nếu như bạn đang thiếu thời gian và tiền bạc.

Bạn có thể chọn GI nếu như:

  • Bạn có những hạn chế về ngân sách, không đủ khả năng để kiểm tra lâu hơn một ngày.
  • Sản phẩm có giá trị thấp như hàng khuyến mãi, hàng có rủi ro an toàn tối thiểu.
  • Các nhà cung cấp có một hệ thống quản lý chất lượng mạnh mẽ dựa trên ISO 9001.
  • GII – kiểm tra mặc định và phổ biến nhất

Phạm vi của GII bao phủ rộng hơn với chi phí tương đối thấp. Các công ty giám định đôi khi gọi mức độ kiểm tra GII AQL là cỡ mẫu tiêu chuẩn.

Mức độ GII thường phù hợp cho lần kiểm tra đầu tiên vì những kết quả đầu tiên sẽ giúp bạn xác định được có phù hợp cho tương lai hay không, nếu bạn nên tăng hoặc giảm mức kiểm tra

  • GIII – kiểm tra tối đa

Kiểm tra cấp độ III là cỡ mẫu lớn, giúp người dùng tin tưởng hơn vào kết quả kiểm tra. Đổi lại bạn sẽ phải đợi kết quả lâu hơn, chi phí cũng tốn kém hơn.

Bạn có thể cân nhắc sử dụng GIII nếu:

  • Nhà cung cấp có lịch sử chất lượng kém.
  • Đơn đặt hàng đầu tiên của bạn với một nhà cung cấp.
  • Đơn đầu tiên của một sản phẩm mới được phát triển hoặc sản phẩm có giá trị cao, sản phẩm có rủi ro cao.
  • Ví dụ

Có 5000 bàn gỗ được đặt hàng và doanh nghiệp sử dụng AQL từ các nhà cung cấp để tiến hành kiểm tra tại nhà máy. Trong quá trình kiểm tra lấy mẫu AQL, nếu sử dụng:

  • GI: kiểm tra 80 bàn gỗ.
  • GII: kiểm tra 200 bàn gỗ.
  • GIII: kiểm tra 315 bàn gỗ.

b. Cấp kiểm tra đặc biệt (special inspection levels)

Cấp kiểm tra đặc biệt (special inspection levels)

Trong cấp kiểm tra đặc biệt gồm có: S-1, S-2, S-3, S-4 được sử dụng cho các hạng mục cụ thể trong danh sách kiểm tra của nhà sản xuất. Cấp kiểm tra đặc biệt cung cấp kích thước mẫu nhỏ hơn, sử dụng thường cho một số thử nghiệm.

  • S-1: mã ký tự C
  • S-2: mã ký tự D
  • S-3: mã ký tự E
  • S-4: mã ký tự G.

Mức đặc biệt sẽ phụ thuộc vào các chi tiết cụ thể của sản phẩm và các bài kiểm tra được yêu cầu. Một số trường hợp có thể đảm bảo số lượng mẫu cao hơn, trong khi những trường hợp khác có thể đảm bảo số lượng ít hơn.

5. Kiểm soát chất lượng bằng quy trình AQL

Kiểm soát chất lượng bằng quy trình AQL

Tiêu chuẩn AQL đóng một vai trò quan trọng nhất định, được xem là tiền đề cho một quy trình QC hiệu quả. AQL tham gia nhiều nhất là quá trình kiểm tra chất lượng với các bước cơ bản được liệt kê dưới đây

  • Xác định kế hoạch lấy mẫu

Bạn cần xác định số lượng đơn vị sẽ có trong lô mẫu của đối tượng đang sản xuất, số lượng sẽ phụ thuộc vào tổng số đơn vị trong lô.

Sau khi đã xác định được số lượng đơn vị trong lô mẫu, bạn cần lưu ý đến đơn vị có lỗi nhỏ, lớn, nghiêm trọng trong lô đó.

Được lấy ví dụ như hình dưới đây:

  • Chọn ngẫu nhiên các đơn vị mẫu

Để lấy mẫu đại diện, hãy chọn ngẫu nhiên từ trên cùng, giữa và dưới cùng của nhiều pallet hoặc lô sản phẩm.

  • Kiểm tra từng đơn vị trong lô mẫu

Chọn sản phẩm từ danh sách “Chính sách chất lượng”: để tìm ra các tiêu chí kiểm tra phù hợp. Tiêu chí này cung cấp một danh sách tiêu chuẩn hóa các lỗi để tìm kiếm và các sai số tối thiểu được cho phép.

Kiểm tra từng mục trong lô mẫu: khi phát hiện các điểm không phù hợp, số lượng đơn vị ảnh hưởng và mức độ nghiêm trọng dựa trên các tiêu chí kiểm tra như nhỏ, lớn, nghiêm trọng sẽ được thu thập để phân tích.

Các dữ liệu sản xuất bao gồm lỗi: được gửi đến các đơn vị phụ trách phân tích để nghiên cứu và đưa ra các phương án phù hợp.

  • Xác định số đơn vị bị lỗi

Sai sót dưới mức tối đa: nếu số lượng có lỗi nhỏ, lớn, nghiêm trọng dưới mức tối đa có thể chấp nhận được.

Sai sót ở mức tối đa hoặc trên mức tối đa: thì cần báo cáo các vấn đề nhanh chóng. Bên cạnh đó xác định tổng số đơn vị bị lỗi.

  • Báo cáo mọi vấn đề về chất lượng

Để báo cáo vấn đề về chất lượng, hãy gửi báo cáo vấn đề với các chi tiết sau:

  • Số đơn hàng
  • Loại lỗi (dựa trên Chính sách chất lượng )
  • Mức độ nghiêm trọng của khiếm khuyết (nhỏ, lớn, nghiêm trọng)
  • Tổng số đơn vị bị ảnh hưởng
  • Hình ảnh về khiếm khuyết

6. Lợi ích tiêu chuẩn AQL đem lại

Lợi ích tiêu chuẩn AQL đem lại

Một lô hàng sai phạm sẽ dẫn đến rất nhiều vấn đề khác, tỉ như: thu hồi toàn bộ hàng hóa, ảnh hưởng đến cam kết đáp ứng đơn của doanh nghiệp với khách hàng, ảnh hưởng uy tín, thiệt hại chi phí sản xuất,…

Để giảm thiểu được những thiệt hại không mong muốn, tiêu chuẩn AQL đóng một vai trò quan trọng trong chất lượng đối với các doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn AQL:

  • Có thể tiến hành kiểm tra nhanh chóng dựa vào tỉ lệ số lượng sản phẩm lỗi trên tổng số sản phẩm kiểm tra mà không cần dùng quá nhiều nhân lực.
  • Nếu sản phẩm có tỷ lệ lỗi thấp, giúp doamh nghiệp yên tâm xuất kho hàng hóa.
  • Giúp tối ưu chi phí hoạt động thu hồi sản xuất, xử lý khủng hoảng chất lượng, gia tăng khả năng đáp ứng đơn hàng, xây dựng uy tín,…
  • Thông qua AQL để đánh giá chất lượng nhà cung cấp.

Những ngành khác nhau có giới hạn về tiêu chuẩn AQL không giống nhau, nếu một sản phẩm có khiếm khuyết chỉ tạo ra tác dụng phụ không nghiêm trọng thì có thể có tiêu chuẩn AQL ít nghiêm ngặt hơn.

Khách hàng tất nhiên sẽ thích các sản phẩm hoặc dịch vụ không có chút khuyết tật nào – mức tiêu chuẩn AQL lí tưởng. Tuy nhiên, người bán và khách hàng thường cố gắng thỏa hiệp và đặt mức tiêu chuẩn AQL được dựa trên các yếu tố thông thường về kinh doanh, tài chính và mức độ an toàn.

>>> Xem thêm: Quản lý chất lượng trong sản xuất đối với doanh nghiệp

Business Process là gì? Tổng quan về hệ thống BPM

Business Process là gì? Hệ thống BPM bao gồm những thành phần nào? Cách thức chúng hoạt động ra sao? Đối với các doanh nghiệp thì hệ thống BPM đã mang đến những lợi ích gì? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau để hiểu hơn nhé. 

Business Process là gì?

Business Process là gì?
Business Process là gì?

1. Định nghĩa

Business Process là gì? Business Process được hiểu là quá trình kinh doanh. Đây là một chuỗi các hoạt động được liên kết với nhau nhằm hoàn thành một mục tiêu nào đó của tổ chức. Họ cùng thực hiện một công việc cụ thể nào đó với mục đích cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng.

Qúa trình kinh doanh hay còn được hiểu là quá trình sử dụng tiền (vốn) để tạo ra số tiền nhiều hơn số tiền đã bỏ ra ban đầu. Qúa trình này sẽ lặp đi lặp lại theo một trật tự nhất định để tạo thành một chu kì kinh doanh.

Thì thông thường, một chu kì sẽ diễn ra 3 quá trình:

  • Qúa trình cung cấp: mua các yếu tố đầu vào bao gồm sức lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động,…
  • Quá trình sản xuất: các yếu tố đầu vào kết hợp với nhau tạo ra giá trị, tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội
  • Quá trình bán hàng: thực hiện các giá trị của sản phẩm, hàng hóa trên thị trường để thu hồi vốn bỏ ra đồng thời tạo ra lợi nhuận.

2. Ví dụ

Để các bạn có thể hình dùng dễ hơn về Business process, hãy cùng tìm hiểu về quy trình mở thẻ ngân hàng để hiểu hơn.

Công việc này bao gồm một chuỗi các hoạt động sau:

  • Khách hàng sẽ điền form khai báo các thông tin cần thiết.
  • Thông tin được xác thực và đánh giá hợp lệ.
  • Hệ thống cấp phát tài khoản, đồng thời lưu trữ định danh trên database.
  • Ngân hàng cấp phát thẻ và trao trả thông tin lại cho khách hàng.

3. Phân loại

Phân loại

Hiện nay có 3 loại quy trình kinh doanh được sử dụng phổ biến nhất tại các doanh nghiệp là:

  • Quy trình chính (Primary Process)

Quy trình này được xem là quy trình cơ bản mà một doanh nghiệp cần phải có, quy trình này giúp doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cuối cùng đến tay khách hàng.

Mỗi một hoạt động của quy trình đều hướng đến việc tăng giá trị cho đợt chào bán sản phẩm cuối cùng của doanh nghiệp.

  • Quy trình hỗ trợ (Support Process)

Quy trình này không tham gia trực tiếp vào giá trị cuối của sản phẩm. Mà chúng tạo nên môi trường và không gian cho quy trình chính hoạt động hiệu quả hơn.

  • Quy trình quản lý (Process management)

Quy trình quản lý chi phối hoạt động quản trị và quản lý chiến lược phát triển, quy trình này đề ra các mục tiêu để 2 quy trình trên hoạt động hiệu quả.

Ngoài ra quy trình này sẽ tham gia giám sát, kiểm soát các quy trình kinh doanh khác. Các doanh nghiệp cũng có thể áp dụng vào quy trình quản lý trong việc hoạch định chiến lược, chiến thuật, lập kế hoạch hoạt động.

Business Process Management là gì?

Business Process Management là gì?

Business Process Management hay còn gọi tắt là BPM, được dịch ra sát nghĩa là Quản lý quy trình doanh nghiệp. Đây là cách doanh nghiệp tạo ra, chỉnh sửa, phân tích các quy trình có thể dự đoán được nhằm tạo nên cốt lõi của hoạt động doanh nghiệp.

Với quản lý quy trình doanh nghiệp, công ty có thể lùi một bước và xem xét tất cả các quy trình này một cách tổng thể và riêng lẻ. Giúp doanh nghiệp phân tích trạng thí hiện tại và xác định những điểm cần cải thiện giúp tổ chức hiệu quả hơn.

1. Một số hiểu lầm về Business Process Management

BPM không phải là một sản phẩm. Như đã nói, BPM là một hoạt động và chuỗi các hoạt động.

BPM không phải là một phân khúc thị trường. Các sản phẩm hỗ trợ BPM mới là như vậy.

Một ứng dụng không làm BPM. Ứng dụng chỉ là một kết quả của hoạt động BPM, có thể nó thực thi quy trình nghiệp vụ, hay hỗ trợ người ta thực thi quy trình ấy. Và nhiêu đây không đủ để coi nó đang thực hiện BPM.

BPM cải thiện quy trình nhưng không phải cái gì cải thiện quy trình cũng là BPM.

BPM không chỉ là tất cả các hoạt động được hỗ trợ từ Ứng dụng BPM (BPMS).

Và đương nhiên, không phải chỉ vì bạn thao tác trên BPMS có nghĩa là bạn đang làm BPM.

2. Có bao nhiêu loại BPM?

Có bao nhiêu loại BPM?

Các hệ thống BPM thường sẽ được phân chia dựa vào mục đích sử dụng của nó. Và 3 loại dưới đây là 3 loại phổ biến nhất.

  • BPM tập trung vào tích hợp

Đây là hệ thống quản lý quy trình kinh doanh xử lý các quy trình chủ yếu của các hệ thống hiện có của bạn. Ví dụ như: ERP, CRM, HRMS,… mà không cần đến sự tham gia của con người.

Hệ thống quản lý quy trình kinh doanh tập trung vào tích hợp có các trình kết nối và quyền truy cập API rộng rãi để có thể tạo ra các quy trình diễn ra nhanh chóng

  • BPM lấy con người làm trung tâm

Quy trình này chủ yếu do con người thực hiện và lấy con người làm trung tâm. Những việc này thường có rất nhiều sự chấp thuận và các nhiệm vụ được thực hiện bởi các cá nhân. Các nền tảng này nổi trội ở giao diện người dùng thân thiện, thông báo dễ dàng và theo dõi nhanh chóng.

  • BPM tập trung vào dữ liệu thông tin

Các giải pháp quản lý quy trình kinh doanh này được yêu cầu khi cần một tài liệu. Ví dụ như hợp đồng, thỏa thuận,… là trọng tâm của quy trình.

Chúng cho phép định tuyến, định dạng, xác minh và ký tài liệu khi các nhiệm vụ được thực hiện theo quy trình làm việc.

Tầm quan trọng của BPM đối với doanh nghiệp

Tầm quan trọng của BPM đối với doanh nghiệp

Khi không được tổ chức và hệ thống quá, các quy trình doanh nghiệp kém hiệu quả sẽ trở nên hỗn loạn, sự hỗn loạn sẽ ảnh hưởng xấu đến doanh nghiệp.

Dưới góc nhìn cá nhân, mọi người sẽ chỉ thấy được một phần của quy trình mà khó có thể nhìn nhận được toàn bộ tác động quy trình. Gồm có nơi bắt đầu và kết thúc, dữ liệu gốc cần thiết, những điểm tắc nghẽn tiềm ẩn, thiếu hiệu quả,…

Thực hiện tốt BPM góp phần quản lý tài chính lành mạnh và cung cấp khả năng hiển thị về mức độ thành công của một tổ chức trong việc đáp ứng các mục tiêu:

  • Giúp tổ chức doanh nghiệp, cải tiến quy trình, tối ưu hóa quy trình, xây dụng các quy trình theo một cách khoa học và hiệu quả.
  • Giúp doanh nghiệp tiết kiệm được nguồn nhân lực, chi phí, thời gian xử lý giao dịch,…
  • Cung cấp môi trường cộng tác, phối hợp tác nghiệp thuận lợi cho các bộ phận, phòng ban khác nhau của tổ chức.
  • Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng hệ thống quy tắc nghiệp vụ SLA, KPI,… phù hợp với chính sách và chủ trương của tổ chức.
  • Giúp tổ chức, doanh nghiệp tinh gọn hệ thống mẫu biểu, giảm thiểu số lượng mẫu biểu cần quản lý.

Vòng đời của BPM

​Vòng đời của BPM

Dưới đây là các bước trong quản lý quy trình doanh nghiệp

Bước 1: Thiết kế

Hầu hết các quy trình bao gồm một biểu mẫu để thu thập dữ liệu và quy trình công việc để xử lý. Xây dựng biểu mẫu và xác định ai sẽ đảm nhiệm từng nhiệm vụ trong quy trình làm việc.

Bước 2: Mô hình hóa

Thể hiện quy trình trong một bố cục trực quan. Chỉnh sửa các chi tiết như thời hạn và điều kiện để đưa ra ý tưởng rõ ràng về chuỗi sự kiện và luồng dữ liệu trong suốt quá trình.

Bước 3: Thực thi

Thực hiện quy trình bằng cách thử nghiệm trên một team nhỏ. Sau đó áp dụng nó cho tất cả người dùng. Hãy chắc chắn hạn chế quyền truy cập vào thông tin nhạy cảm.

Bước 4: Giám sát

Theo dõi quá trình quy trình làm việc. Sử dụng các phương pháp đo lường phù hợp để xác định tiến độ, đo lường hiệu quả và xác định vị trí quy trình bị nghẽn.

Bước 5: Tối ưu hóa

Khi phân tích, hãy chú ý bất kỳ thay đổi nào cần được thực hiện đối với biểu mẫu hoặc quy trình làm việc, nhằm giúp chúng hiệu quả hơn.

Bài viết trên đã tổng hợp đầy đủ những thông tin cơ bản nhất về Business Process là gì? Hy vọng sẽ giúp các bạn áp dụng tốt cho tổ chức của mình.

>>> Xem thêm: Phần mềm HRM là gì? Tổng quan về HRM

Tạo trang giống vầy với WordPress.com
Hãy bắt đầu