Phần mềm HRM là gì? Tổng quan về HRM

Phần mềm HRM là gì? Tổng quan về phần mềm HRM: chức năng, mục tiêu, vai trò,… sẽ được tổng hợp qua bài viết sau sẽ giúp các bạn hiểu hơn về tầm quan trọng của phần mềm HRM hiện nay. 

1. HRM là gì?

HRM là gì?

HRM (Human Resource Management) được hiểu là quản trị nguồn nhân lực. Nó bao gồm những quyết định, những hoạt động quản lý có mối quan hệ chặt chẽ, có tác động trực tiếp tới doanh nghiệp và nhân viên.

HRM là một khâu vô cùng quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động sản xuất và kinh doanh. Cụ thể là ứng dụng công nghệ vào trong việc quản trị nhân sự toàn diện từ việc quản lý hồ sơ, tuyển dụng, chấm công, tính lương, trả lương, đào tạo, tính KPIs, BHYT, BHXH,…nhanh chóng, thuận tiện, chính xác. Giúp nhân sự tiết kiệm được thời gian.

Khi có được sự thống nhất trong quá trình quản trị nhân lực thì sẽ thống nhất được chiến lược quản trị nhân sự, chiến lược kinh doanh mà doanh nghiệp đang hướng tới. Thông qua đó ban lãnh đạo doanh nghiệp cũng nắm rõ được tình hình của doanh nghiệp và đưa ra những phương án triển khai phù hợp.

Khi tài năng, tiềm lực con người được phát huy tới mức tối đa thì việc có thể sớm đạt những mục tiêu doanh nghiệp đã đề ra trở nên thuận lợi và đơn giản hơn.

2. Phần mềm HRM là gì?

Phần mềm HRM là gì?

Phần mềm HRM (Human Resource Management software) là công cụ hỗ trợ công tác Quản trị nguồn nhân lực. Được thiết kế nhằm tối ưu các thao tác thủ công trên nền tảng số.

Cụ thể phải nói đến như: quản lý hồ sơ, C&B, tuyển dụng, đánh giá, đào tạo, quy trình nội bộ,…

Phần mềm HRM giúp tối ưu hóa công việc của nhân viên và cấp quản lý, giúp doanh nghiệp đi đúng hướng con đường phát triển.

Theo FinancesOnline, dựa vào các tính năng thì phần mềm này được chia thành 3 loại chính:

  • Quản lý nhân sự căn bản: tập trung 3 phân hệ cơ bản là quản lý hồ sơ nhân sự, quản lý công, tính lương.
  • Quản lý nhân sự trọn vẹn: phần mềm này giúp doanh nghiệp có thể thực hiện các quy trình nội bộ và công tác tuyển dụng, đánh giá.
  • Quản lý nhân sự chiến lược: bên cạnh những phân hệ căn bản, phần mềm này hỗ trợ tuyển dụng, đánh giá và đào tạo đi kèm chiến lược nhân sự.

3. Chức năng của phần mềm HRM

Chức năng của phần mềm HRM

Không phải tự nhiên mà phần mềm này được nhiều doanh nghiệp tin tưởng và trở thành xu thế mới. Mà nhờ vào các tính năng hữu ích mà chúng hỗ trợ tốt cho nhà quản lý. Vậy chúng bao gồm những tính năng nào?

  • Hỗ trợ quản lý hồ sơ nhân viên

Phần mềm sẽ giúp bạn quản lý mọi thông tin liên quan như: họ tên, quê quán, năm sinh, mã nhân viên, giới tính, nơi sinh, sổ bảo hiểm, trình độ chuyên môn,…

Mọi thông tin của nhân viên được quản lý trong hệ thống hồ sơ đầy đủ, chi tiết. Giúp việc lưu trữ thông tin, quản lý quá trình làm việc, theo dõi kết quả,… dễ dàng hơn.

  • Quản lý hợp đồng nhân viên

Trong một doanh nghiệp hoạt động chuyên nghiệp thì các nhân viên đều phải làm hợp đồng lao động đầy đủ, tuân theo đúng như pháp luật đề ra.

Người quản lý có nhiệm vụ là sẽ quản lý toàn bộ hợp đồng lao động của nhân viên đó. Và hiện nay thì phần mềm HRM đã hỗ trợ điều này rất tốt. Giúp đảm bảo quản lý chi tiết hợp đồng lao động đã ký kết từ thử việc, tập việc, chính thức có thời hạn hoặc không có thời hạn,…

Đây là một thông tin quan trọng mà nhà quản lý cần nắm bắt để việc có thể theo dõi tiến hành gia hạn hợp đồng, lưu trữ hồ sơ khi nghỉ việc, hay thực hiện tạm hoãn hợp đồng khi cần,…

  • Khả năng giúp quản lý đào tạo

Việc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên được thực hiện để đáp ứng tốt hơn cho các hoạt động của tổ chức. Điều này khiến ban quản lý phải theo dõi từng nhân viên để nhận định chính xác hơn khả năng của từng người. Và có thể đưa ra các kế hoạch đào tạo phù hợp và chuẩn xác nhất.

  • Hỗ trợ quản lý phúc lợi nhân viên

Một cách dùng để thúc đẩy sự cố gắng, nỗ lực của nhân viên tốt nhất đó chính là những phúc lợi đi kèm. Có thể là thưởng đột xuất, thưởng lễ tết, bảo hiểm xã hội,… Để có thể đảm bảo cho sự hài lòng của nhân viên đối với công việc, đối với doanh nghiệp thì phúc lợi là không thể thiếu.

Quản lý phúc lợi của nhân viên một cách chi tiết cho từng lao động là điều là quản lý cần đảm bảo. Nhờ vào phần mềm việc có những thay đổi, điều chỉnh dựa trên phúc lợi đang áp dụng được thực hiện dễ dàng.

  • Quản lý chấm công và tính lương

Phần mềm hỗ trợ việc quản lý công và lương thưởng của từng người lao động, đảm bảo hiệu quả, chuẩn xác và khách quan nhất. Quản lý dễ dàng hơn và bảo vệ quyền lợi của từng nhân viên tốt hơn.

  • Hỗ trợ tuyển dụng trực tuyến

Khi mạng internet ngày càng phát triển thì thực hiện tuyển dụng online là điều doanh nghiệp muốn hướng tới.

Phần mềm HRM hỗ trợ nhà quản lý tiến hành việc tuyển dụng trực tuyến hiệu quả. Từ khả năng kết nối với các sàn giao dịch, những trang web tuyển dụng, cung cấp thông tin về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp tới ứng viên,…

Từ đó việc sớm tìm được người lao động lý tưởng, thích hợp theo nhu cầu trở nên dễ dàng hơn.

4. Mục tiêu phần mềm HRM hướng đến

Mục tiêu phần mềm HRM hướng đến

a. Mục tiêu của tổ chức

Phần mềm HRM phải chuẩn bị nguồn nhân lực để hoàn thành các mục tiêu của tổ chức như: kiếm lợi nhuận, tăng trưởng, mở rộng, tồn tại, đa dạng hóa,… thông qua các chức năng nhân sự như lập kế hoạch, tuyển dụng, lựa chọn, bố trí, thu hút, phát triển nguồn nhân lực,…

b. Mục tiêu chức năng

HRM thực hiện nhiều chức năng cho các bộ phận khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

  • HRMS duy trì mối quan hệ làm việc lành mạnh giữa các nhân viên, áp dụng cơ cấu tổ chức hợp lý, đúng mong muốn.
  • HR giám sát xem các chức năng của quản trị nhân sự có được thực hiện đúng hay không.
  • Tạo cơ hội và cơ sở vật chất cho sự phát triển của một cá nhân hoặc nhóm theo sự lớn mạnh và phát triển của tổ chức.
  • Phát triển tài sản con người liên tục thông qua các chương trình đào tạo và phát triển.

c. Mục tiêu xã hội

HRM tuân theo các quy tác và luật pháp hoặc các hạn chế pháp lý do xã hội áp đặt. Phải phát triển và duy trì các mối quan hệ lành mạnh giữa công đoàn và ban quản lý.

Bộ phận Nhân sự có trách nhiệm đảm bảo rằng các vấn đề pháp lý, đạo đức và xã hội – môi trường được giải quyết một cách thích hợp. Từ đó góp phần giảm thiểu các tệ nạn kinh tế – xã hội như vấn đề thất nghiệp, phân phối thu nhập và của cải bình đẳng, tạo nhiều cơ hội việc làm hơn cho phụ nữ, v.v.

d. Mục tiêu cá nhân

Nhân sự hỗ trợ cho nhân viên đạt được các mục tiêu cá nhân của họ, chẳng hạn như tiền lương, sự hài lòng trong công việc, điều kiện làm việc tốt hơn, giờ làm việc tiêu chuẩn, thăng tiến, động lực,….

Cố gắng đem đến cho nhân viên điều kiện làm việc lành mạnh nhất cho nhân viên.

5. Tầm quan trọng của HRM trong doanh nghiệp

Tầm quan trọng của HMR trong doanh nghiệp

Quản lý tốt nguồn nhân lực là yêu cầu cơ bản, ảnh hưởng tới chính hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Việc sử dụng phần mềm quản lý HRM là một trong những quyết định đúng đắn.

Một số lợi ích mà phần mềm HRM đã đem đến cho doanh nghiệp:

  • Cải thiện năng suất của nhân sự, giảm thiểu lượng giấy tờ, sổ sách cần xử lý. Thực hiện tất cả thông qua máy tính, trên phần mềm nhanh chóng, chính xác và tiện lợi.
  • Giúp giảm chi phí hiệu quả tránh được những phiền phức có khả năng xảy ra.
  • Bảo mật thông tin hiệu quả, khả năng kiểm soát triệt để.
  • Chủ động phân tích và đưa ra quyết định nhờ những dữ liệu được lưu trữ cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
  • Giảm thiểu tối đa những rủi ro bằng cách chứng minh người lao động hoàn toàn hiểu được chính sách, cách sử dụng nhân lực, chương trình đào tạo,… và mọi vấn đề liên quan.

>>> Xem thêm: 5 phần mềm quản lý sản xuất thịnh hành hiện nay

Sơ đồ chuỗi giá trị VSM và ứng dụng?

Sơ đồ chuỗi giá trị VSM và ứng dụng của VSM đối với sản xuất ra sao. Một số người vẫn hay nhầm tưởng là sơ đồ chuỗi giá trị VSM chỉ được dùng trong sản xuất, nhưng trong thực tế chúng còn được dùng cho các dịch vụ, chuỗi cung ứng, chăm sóc sức khỏe, hành chính,… Hãy cùng theo dõi để biết sơ đồ chuỗi giá trị VSM là gì nhé. 

1. Sơ đồ chuỗi giá trị VSM là gì?

Sơ đồ chuỗi giá trị VSM là gì?

Sơ đồ chuỗi giá trị VSM – Value Stream Mapping là một công cụ cơ bản lập bản đồ trực quan trong Lean giúp thể hiện trực quan luồng sản phẩm và luồng thông tin của quá trình sản xuất.

Mục đích của phương pháp này là xác định rõ các hoạt động làm tăng giá trị và các hoạt động không làm tăng giá trị. Phân tích trạng thái hiện tại và thiết kế trạng thái trong tương lai cho chuỗi các quy trình, công đoạn từ lúc khách hàng đặt hàng, đến lúc khách hàng nhận được sản phẩm, dịch vụ.

Đây là một trong các công cụ điển hình nhằm giảm thiểu lãng phí và cải tiến năng suất được ứng dụng trong Lean. Chúng thường được sư dụng trong các dự án cải tiến.

2. Lịch sử ra đời của VSM

Ban đầu VSM được nhắc đến với tên gọi là ‘Sơ đồ thể hiện luồng vật liệu” được đề cập trong cuốn sáng “ Installing Efficiency Methods”.

Sau đó, sơ đồ này được liên kết với hệ thống sản xuất Toyota ở Nhật Bản và tạo thành hệ thống sản xuất tinh gọn, mặc dù lúc đó nó chưa được gọi là Sơ đồ chuỗi giá trị.

Phải đến những năm 1990, khi phương thức sản xuất tinh gọn được sử dụng phổ biến hơn trên toàn thế giới với các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau thì lúc này “ Bản đồ luồng thông tin và vật liệu” mới được gọi là “ Bản đồ chuỗi giá trị’.

3. Tại sao cần lập sơ đồ chuỗi giá trị VSM

Tại sao cần lập sơ đồ chuỗi giá trị VSM

Sơ đồ chuỗi giá trị là một công cụ giao tiếp cũng như lập kế hoạch kinh doanh, chúng cho biết tầm nhìn và giá trị mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Doanh nghiệp sẽ biệt được thực trạng hiện tại lẫn thực trạng tương lai.

Ngoài ra, sơ đồ chuỗi giá trị VSM cũng giúp cho từng cá nhân và tập thể hiểu được vai trò công việc của mình, tăng sự gắn kết và cải thiện năng lực làm việc hơn.

Ta sẽ chia nhỏ từng ý, để phân tích ưu điểm mà sơ đồ chuỗi giá trị VSM đem lại để hiểu tại sao chúng ta cần sử dụng:

  • VSM mô phỏng hoạt động sản xuất kinh doanh từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một cách trực quan và dễ hiểu.
  • Giúp nắm bắt và loại bỏ lãng phí cũng như các nguyên nhân gây lãng phí trong sản xuất.
  • Xác định và loại bỏ các yếu tố không tạo ra giá trị.
  • Ngăn chặn và sửa đổi kịp thời những sai sót trong quá trình sản xuất.
  • Giúp cho việc vận hành trơn tru hơn nhờ kết nối dòng thông tin và vật liệu, cũng như phân tích mối tương quan giữa các khâu.
  • Giảm thời gian gián đoạn, chi phí phát sinh không đáng có.
  • Thúc đẩy năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm.

4. Các bước thực hiện sơ đồ giá trị VSM

Các bước thực hiện sơ đồ giá trị VSM

Một sơ đồ chuỗi giá trị VSM sẽ gồm có những bước sau:

Bước 1: Xác định chuỗi giá trị

Trước tiên bạn phải chọn một quá trình của một sản phẩm hoặc một dịch vụ mà doanh nghiệp của bạn đang muốn cải tiến.

Bạn phải xác định phạm vi (điểm bắt đầu và điểm kết thúc) để doanh nghiệp có thể vẽ sơ đồ một cách hoàn chỉnh, từ đó nhìn ra được điểm tắc nghẽn và các bước lãng phí không tạo ra giá trị.

Doanh nghiệp nên chọn các sản phẩm chính có số lượng sản xuất nhiều. Có doanh thu cao hoặc các sản phẩm muốn phát triển bền vững trong tương lai.54

Thời gian đầu nên chọn một sản phẩm hay nhóm sản phẩm để làm thí điểm. Sau khi thành công sẽ phát triển các sản phẩm khác.

Bước 2: Vẽ sơ đồ chuỗi giá trị VSM hiện tại

Để có thể tạo một sơ đồ giá trị hiện tại chính xác, bạn hãy tập hợp những nhóm người đại diện các bên liên quan trong quy trình lại. Ở vị trí người cố vấn và quản lý cấp cao của nhóm hoạch định sơ đồ chuỗi giá trị phải là người đã có kinh nghiệm và quen thuộc với các nguyên tắc của Lean.

Viết ra tất cả những nhiệm vụ bao gồm thời gian, chi phí, thời gian chờ,… Thủ tục nào không cần thiết thì loại bỏ. Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng một bức tranh về hiệu suất trung bình cho toàn bộ quá trình.

Bước 3: Đánh giá hiện trạng

Ở bước này, cần phải phân tích từng hoạt động trong sơ đồ để biết được hoạt động này có tạo ra giá trị tăng hay không? Và có những lợi ích gì?

Theo đó, doanh nghiệp hãy trả lời 1 số câu hỏi sau:

  • Tại mỗi điểm trên sơ đồ, hãy đặt câu hỏi thảo luận: “Hoạt động này có làm tăng giá trị”?
  • Xác định các điểm bao gồm: Có và Không có giá trị gia tăng.
  • Xác định những điểm không có giá trị gia tăng nhưng cần thiết.

Bước 4: Vẽ sơ đồ chuỗi giá trị VSM tương lai

Đây là hoạt động vẽ lại sơ đồ chuỗi giá trị VSM sau khi đã loại bỏ hết các lãng phí, sửa đổi sai sót, cải tiến quy trình theo hướng đã xác định ở bước 3.

Các thông tin của sơ đồ chuỗi giá trị tương lai hướng đến sự lý tưởng và tối ưu hóa trong sản xuất. Điều này giúp cho các sản phẩm tiếp theo được tạo ra có giá trị và chất lượng hơn so với sản phẩm trước đó, quy trình sản xuất ngày càng được tối ưu.

Bên cạnh việc cải tiến dựa trên sự rút kinh nghiệm từ thực tế, doanh nghiệp cũng có thể tham khảo các mô hình tinh gọn của các công ty khác, công ty đối thủ,.. hoặc xin ý kiến từ các chuyên gia quản lý chất lượng để thiết lập các cải cách phù hợp với hệ thống của mình.

Bước 5: Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch

Tiến hành triển khai sơ đồ chuỗi giá trị VSM tương lai vào trong thực tế, có thể chia thành nhiều các phần và phân công cho các nhóm phụ trách, công việc được hoàn thành đúng yêu cầu và thời quy định.

Áp dụng đi kèm với các công cụ hiện đại như: 5S, Just in Time, Kaizen,…

Thiết lập cơ chế kiểm tra, theo dõi, giám sát các công đoạn, đảm bảo không để xảy ra sai sót.

Tiến hành đánh giá hệ thống và quy trình định kỳ, thực hiện điều chỉnh khi cần thiết.

5. Ứng dụng sơ đồ chuỗi giá trị VSM

Ứng dụng sơ đồ chuỗi giá trị VSM

Khi nhắc đến sơ đồ chuỗi giá trị VSM đa phần mọi người sẽ nghĩ chúng gắn liền với sản xuất. Công cụ VSM loại bỏ các chất thải trong quá trình sản xuất bằng cách phân tích từng bước xử lý nguyên liệu và dòng thông tin.

Tuy nhiên chúng được ứng dụng cho nhiều lĩnh vực hơn mà có thể bạn chưa biết đến. Ví dụ:

  • Sử dụng cho môi trường học tập để phân tích và thiết kế các dòng ở cấp hệ thống.
  • Tham gia vào chuỗi cung ứng và hậu cần để loại bỏ đi sự chậm trễ và tốn kém.
  • Đối với lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, VSM giúp quá trình điều trị được cải thiện hơn, giảm chi phí nhưng vẫn đạt hiệu quả.
  • Trong lĩnh vực hành chính, VSM loại bỏ đi các thủ tục rườm rà, không cần thiết, rút ngắn thời gian xử lý thủ tục.

>>> Xem thêm: Giải pháp nhà máy thông minh tại Việt Nam

QA – QC là gì? Sự khác nhau giữa QA – QC là gì?

QA – QC là gì? Sự khác nhau giữa QA – QC là gì? Để giải đáp được câu hỏi này trước tiên chúng ta phải tìm hiểu được cơ bản QA là gì? và QC là gì? từ đó mới có thể so sánh và đưa ra những điểm giống và khác nhau giữa chúng. Vậy hãy cùng bắt đầu nhé. 

1. QA là gì?

QA là gì?
QA là gì?

QA (Quality Assurance) là người chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng sản phẩm thông qua việc đưa ra quy trình làm việc giữa các bên liên quan.

QA có nhiệm vụ giám sát, quản lý và đảm bảo chất lượng của việc xây dựng hệ thống, quy trình sản xuấ của công ty theo một chuẩn mực chất lượng.

Mục đích của việc đảm bảo chất lượng nhằm nâng cao hiệu quả, chất lượng công việc, mang lại lợi nhuận cho công ty, hạn chế những chi phí thất thoát.

Nhiệm vụ của một QA

Nhiệm vụ của một QA
  • Đề xuất, đưa ra quy trình phát triển ( development process) sản phẩm phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng dự án. Các quy trình này có thể được phát triển dựa trên V-model hay Agile (đa số là Scrum hoặc Lean Development) hay thông qua việc áp dụng những quy trình quản lý sẵn có như ISO hay CMMI.
  • Đưa ra những tài liệu, biểu mẫu, hướng dẫn để đảm bảo chất lượng của sản phẩm cho tất cả các bộ phận trong nhóm phát triển sản phẩm.
  • Kiểm tra, audit việc thực thi quy trình của các bộ phận trong nhóm làm sản phẩm có đúng quy trình QA đã đề ra không.
  • Thúc đẩy đội ngũ phát triển sản phẩm tuân thủ theo quy trình làm việc đã đưa ra.
  • Điều chỉnh, thay đổi quy trình phù hợp với từng sản phẩm mà các team đang thực hiện.

Những kỹ năng cần có của một QA

Những kỹ năng cần có của một QA

Kỹ năng giao tiếp tốt

Nhân viên QA đòi hỏi phải có kỹ năng giao tiếp kể cả bằng văn bản lẫn lời nơi. Vì đặc thù chuyên môn nên những kiến thức về QA khá trừu tượng, nên bạn phải có khả năng diễn giải để truyền đạt hay đào tạo lại cho các bộ phận khác.

Kỹ năng phân tích số liệu

Phân tích số liệu là cách nhanh chóng nhất để phát hiện ra các vấn đề thông qua các con số.

Tư duy logic và có hệ thống

Công việc của QA thiên nhiều về kỹ thuật, nên việc có một tư duy logic, có hệ thống sẽ giúp bạn nắm bắt vấn đề và có phương hướng xử lý phù hợp.

Có kiến thức sâu rộng và kiến trúc hệ thống của phần mềm

Công việc QA đòi hỏi bạn các kiến thức chuyên sâu về chuyên môn. Lợi thế lớn dành cho các QA khi bạn có kiến thức về kiến trúc hệ thống phần mềm, đặc biệt khi bạn muốn làm trong lĩnh vực IT.

Ngoài ra bạn cần hiểu rõ về các chứng chỉ CMMI, ISO… trong phần mềm để xây dựng các quy trình chuẩn cho các team.

Kỹ năng xử lý vấn đề

Dù bạn có một quy trình hoàn hảo thì các vấn đề phát sinh vẫn luôn rình rập. Nếu bạn không kịp thời xử lý sẽ khiến quá trình ngưng trệ và thiệt hại. Vậy nên QA cần có khả năng đưa ra những giải pháp hoặc phương án xử lý vấn đề.

Tính tỉ mỉ, cẩn thận

Kỹ năng quan sát tổng thể để nhận ra được những rủi ro trong vận hành và cần sự tỉ mỉ trong từng chi tiết.

QA cần quan sát những chi tiết nhỏ để phát hiện những lỗi kỹ thuật dù rất nhỏ nhưng sẽ có thể ảnh hưởng đến cả chuỗi vận hành.

Quản lý thời gian

Công việc của QA sẽ xuất hiện trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, tuy nhiên có những khâu chỉ mất vài phút và những khâu tốn vài ngày.

Vì vậy, QA cần phải lên lịch, sắp xếp thời gian để thực hiện kiểm tra được tất cả các khâu và không bỏ sót hay kiểm tra qua loa.

2. QC là gì?

QC là gì?

QC (Quality Control) được hiểu là “ kiểm soát chất lượng”, đây là một khâu kiểm tra lần cuối trước khi sản phẩm/dịch vụ được đưa ra thị trường. Công việc này sẽ không tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm.

QC là người chịu trách nhiệm thực hiện công việc kiểm tra chất lượng phần mềm. 2 vị trí thông thường ở công việc này là Manual QC (không đòi hỏi kỹ năng lập trình) và Automation QC (đòi hỏi kỹ năng lập trình).

Nhiệm vụ của QC

  • Tìm hiểu hệ thống, phân tích tài liệu mô tả về hệ thống và thiết kế test case,và thực hiện việc test phần mềm trước khi giao cho khách hàng.
  • Lên kế hoạch kiểm thử (thường do QC Leader thực hiện)
  • Viết Script cho automation test (nếu có áp dụng kiểm thử tự động).
  • Sử dụng các test tool để tạo và thực hiện các test case/script chi tiết.
  • Phối hợp với nhóm lập trình trong việc fix bug và báo cáo chi tiết cho Project Manager hoặc các bên liên quan khác tuỳ dự án.

Kỹ năng cần có của một QC

Kỹ năng cần có của một QC

Kỹ năng code

Nếu vị trí công việc QC của bạn liên quan đến Automation thì kỹ năng viết code cũng cần thiết để hỗ trợ công việc tốt hơn.

Kỹ năng giám sát và xử lý sự cố

Kỹ năng này giúp cho nhân viên QC có cái nhìn cụ thể và nhận ra những vấn đề kịp thời và xử lý. Giúp công việc trơn tru và chủ động hơn.

Kỹ năng quản lý công nhân

Nhân viên QC cũng nên có thêm kỹ năng quản lý nhân công, điều này giúp cho năng suất làm việc của người lao động tăng, đồng thời có kế hoạch điều phối nhân sự phù hợp để đảm bảo tiến độ sản xuất và chất lượng sản phẩm.

Kỹ năng giao tiếp, ngoại giao tốt

Kỹ năng giao tiếp tốt vì QC phải làm việc với rất nhiều thành viên khác trong team và nhất là công việc truyền đạt ý kiến, phản hồi của mình với Developer, Project Manager.

Tính tỉ mỉ, cẩn thận

Vì đặc thù công việc cần kiểm soát chất lượng từ đầu vào cho đến đầu ra, chỉ cần nguyên vật liệu có vấn đề thì cả hệ thống vận hành sẽ bị ngưng trệ nên đòi hỏi nhân viên QC phải có tính tỉ mỉ và cẩn thận rất cao để tránh những rủi ro không đáng có.

3. Sự khác nhau giữa QA – QC là gì? 

Sự khác nhau giữa QA - QC là gì? 

Một vài công ty hiện nay đang sử dụng QA thay vì sử dụng QC, khiến cho nhiều người nhầm lẫn về 2 vị trí này. Từ đấy trên thị trường cũng xuất hiện một số vai trò mới như PQA(Quality Assurance) và SQA (Software Quality Assurance)

Để so sánh giữa hai vị trí này bạn cùng tham khảo qua các thông tin sau đây nhé:

QA ( Đảm bảo chất lượng)QC (Kiểm soát chất lượng)
Qúa trình diễn ra xuyên suốt từ giai đoạn sản xuất, bán hàng, chăm sóc khách hàng,…Quá trình chỉ diễn ra ở giai đoạn cuối cùng khi hoàn thành sản phẩm.
Mục đích: ngăn ngừa lỗi và rủi ro chất lượng.Mục đích: phát hiện lỗi hoặc sai sót của sản phẩm và sửa chữa chúng.
Định hướng về quy trình.Định hướng về sản phẩm.
Quy trình rộng hơnQuy trình hẹp hơn
Thiết lập quy trình, chiến lược, kế hoạch đề ra để xây dựng nên các tiêu chuẩn cần tuân theo.Dựa vào những yêu cầu, tiêu chuẩn đã đề ra để xác minh chất lượng và sửa chữa chúng.
Diễn ra trong suốt quá trìnhDiễn ra sau khi có sản phẩm
Mang tính phòng ngừa và biện pháp chủ động hơn.Kỹ thuật khắc phục và phản ứng nhanh hơn.

Các hoạt động trong QA và QC

Các hoạt động trong QACác hoạt động trong QC
Đảm bảo chất lượngKiểm soát chất lượng
Kiểm soát chất lượngHướng dẫn
Xác định quy trình.Thử nghiệm
Nhận dạng và lựa chọn quy trình và công cụ.Điều tra
Đào tạo về quy trình và tiêu chuẩn chất lượng.Đánh giá kết quả
 Đưa ra các phương án khắc phục.

Trong các hoạt động của QA và QC đôi lúc sẽ có những hoạt động gần giống nhau nhưng chúng hoàn toàn là hai lĩnh vực khác biệt. Mỗi lĩnh vực sẽ có những vai trò riêng, tồn tại song song với nhau.

>>> Xem thêm: Quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp

Quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp

Quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là một hoạt động vô cùng cần thiết. Hoạt động sản xuất có được thực hiện liên tục, trơn tru theo đúng kế hoạch hay không một phần nhờ vào nguồn nguyên liệu đầu vào. Tuy nhiên công việc này không dễ dàng như thế, vậy làm thế nào để quản lý tốt nguyên vật liệu? Hãy cùng theo dõi nhé. 

1. Quản lý nguyên vật liệu là gì?

Quản lý nguyên vật liệu là gì?
Quản lý nguyên vật liệu là gì?

Quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp là bao gồm các hoạt động kiểm tra, kiểm soát dòng di chuyển của các yếu tố đầu vào.

Các nguyên liệu này phục vụ cho các hoạt động sản xuất, từ các khâu lên kế hoạch mua, quản trị lưu kho, phân phối đến các bộ phận sử dụng,…

2. Vai trò của quản lý nguyên vật liệu

Vai trò của quản lý nguyên vật liệu

Đảm bảo nguyên vật liệu đầy đủ, đồng bộ, cung cấp kịp thời

Một quá trình sản xuất muốn đạt được một kết quả tốt nhất, cần phải có sự liên tục của nguồn nguyên vật liệu.

Việc thiếu nguyên vật liệu cho dù chỉ trong một khoảng thời gian ngắn thì cũng sẽ gây ra thiệt hại đáng kể, thiệt hại này sẽ tỉ lệ thuận với quy mô sản xuất của bạn. Quy mô càng lớn thiệt hại càng cao.

Ngược lại, nếu đảm bảo được nguồn nguyên vật liệu ổn định thì quy trình sản xuất diễn ra suôn sẻ hơn, gia tăng năng suất lao động, gia tăng sản lượng, đáp ứng được yêu cầu ngày càng tăng của thị trường.

Đảm bảo sử dụng nguyên vật liệu hợp lí, tiết kiệm

Đây là cách để doanh nghiệp tối ưu chi phí, gia tăng chất lượng sản phẩm với giá thành vừa phải.

Như vậy, chỉ với việc quản lý nguyên vật liệu hiệu quả, doanh thu của doanh nghiệp đã có thể tăng đáng kể, việc chiếm lĩnh thị trường và khả năng sinh lời vốn cũng được cải thiện đáng kể.

Đảm bảo công tác quản lý khác đạt hiệu quả cao

Các công tác quản lý khác sẽ được đưa vào quy trình một cách nề nếp hơn như quản lý nguồn lao động, quỹ lương, thiết bị, vốn…

Như vậy, công tác quản lý nguyên vật liệu đóng vai trò rất lớn trong sự phát triển của doanh nghiệp. Nó không chỉ kiểm soát về mặt số lượng, chất lượng và phân phối của nguyên vật liệu, mà từ đó, quản lý nguyên vật liệu còn ảnh hưởng đến năng suất lao động, số lượng và chất lượng sản phẩm, tình hình tài chính, đầu tư và khả năng nâng cao doanh thu của doanh nghiệp.

3. Quy trình quản lý nguyên vật liệu

Giai đoạn 1: Tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu

Giai đoạn 1: Tổ chức tiếp nhận nguyên vật liệu

Giai đoạn tiếp nhận nguyên vật liệu là quá trình chuyển vật liệu vào sản xuất giữa đơn vị cung ứng và đơn vị tiêu dùng. Đây cũng là cơ sở để hạch toán chính xác chi phí lưu thông và giá cả nguyên vật liệu của mỗi bên.

Giai đoạn này đảm bảo cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về số lượng, chất lượng, chủng loại của nguyên vật liệu,…

Chúng ta chia giai đoạn này thành 2 nhiệm vụ chính:

  • Tiếp nhận chính xác số lượng, chất lượng, chủng loại nguyên vật liệu theo đúng nội dung đã ký kết giữa hai bên trong hợp đồng kinh tế, hóa đơn, phiếu giao hàng,…
  • Vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi tiếp nhận đến kho của doanh nghiệp, không mắc phải những tình trạng hư hỏng, mất mát, sẵn sàng đảm bảo cung cấp kịp thời khi cần.

Yêu cầu

  • Các bước tiếp nhận nguyên vật liệu phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Nhà nước
  • Thực hiện và kiểm tra đầy đủ các thủ tục tiếp nhận.
  • Thống nhất địa điểm tiếp nhận nguyên vật liệu giữa nhà cung cấp và doanh nghiệp.
  • Thủ kho ghi sổ thực nhập và người giao hàng cùng với thủ kho ký vào phiếu nhập kho. Sau đó, phiếu nhập kho sẽ được bên kế toán ký nhận vào sổ giao nhận chứng từ.

Giai đoạn 2: Tổ chức quản lý kho

Giai đoạn 2: Tổ chức quản lý kho

Các nguyên vật liệu sau khi nhập kho cần phải kiểm soát số lượng, chất lượng, hạn chế tối đa hao hụt trong quá trình lưu kho.

Nhiệm vụ của giai đoạn này bao gồm:

  • Hạn chế tối đa mất mát nguyên vật liệu.
  • Theo dõi và kiểm tra thường xuyên tình trạng hàng hóa.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất kho bất cứ lúc nà.

Yêu cầu

  • Sắp xếp chuyên nghiệp, phân theo chủng loại đặc tính, đánh số ghi tên để phân bổ hợp lý
  • Bảo đảm an toàn về phòng cháy chữa cháy với những nguyên liệu dễ gây nổ
  • Thường xuyên cập nhật tình trạng hàng hóa

Giai đoạn 3: Tổ chức cấp phát nguyên liệu

Giai đoạn 3: Tổ chức cấp phát nguyên liệu

Giai đoạn này là quá trình vận chuyển nguyên vật liệu từ trong kho đến các phòng ban sản xuất.

Qúa trình này được tiến hành theo 2 cách:

  • Cách 1: cấp phát theo yêu cầu của bộ phận sản xuất, theo nhu cầu cung ứng của từng phân xưởng, phòng ban sản xuất.
  • Cách 2: cấp phát theo tiến độ kế hoạch, nguyên vật liệu được cung ứng theo số lượng và thời gian.

Giai đoạn 4: Thanh toán, quyết toán nguyên vật liệu

Giai đoạn 4: Thanh toán, quyết toán nguyên vật liệu

Đây là quá trình chuyển giao trách nhiệm giữa các phòng ban sử dụng và quản lý nguyên vật liệu. Hai bên sẽ đối chiếu giữa lượng nguyên vật liệu nhận về với số lượng sản phẩm giao nộp.

Thời gian quyết toán giai đoạn này có thể tính theo tháng hoặc theo quý.

Công thức: A = Lsxsp + Lbtp +Lspd + Ltkpk.

Trong đó:

  • A: Lượng nguyên vật liệu đó nhận về trong tháng
  • Lsxsp: Lượng nguyên vật liệu sản xuất ra hàng hóa trong tháng
  • Lbtp: Lượng nguuyên vật liệu bán thành phẩm kho
  • Lspd: Lượng nguyên vật liệu trong hàng hóa dở dang
  • Ltkp: Lượng nguyên vật liệu tồn kho phân xưởng

Giai đoạn 5: Tiết kiệm nguyên vật liệu

Nên đưa ra các biện pháp, các chiến lược cụ thể để tránh xảy ra tình trạng phung phí hay lạm dụng nguồn nguyên vật liệu trong sản xuất.

Giai đoạn 5: Tiết kiệm nguyên vật liệu

4. Giải pháp quản lý nguyên vật liệu tại Thuận Nhật

Quản lý nguyên vật liệu vẫn luôn được xem là bài toán khó cho các doanh nghiệp, tuy nhiên đây cũng chỉ là một trong toàn bộ quá trình sản xuất. Với thời đại công nghệ 4.0 ngày càng phát triển thì nhiều phần mềm, công cụ đã ra đời để giúp việc quản lý này trở nên trơn tru hơn.

Quản lý nguyên vật liệu được xem là một phần nhỏ trong quản lý kho. Hiểu được sự khó khăn trong việc quản lý này, Thuận Nhật đã đưa ra được một giải pháp kho bao quát hơn là Phần mềm quản lý kho smartWMS với nhiều tính năng đặc biệt, bao gồm:

  • Theo dõi xuất, nhập kho
  • Truy xuất nguồn gốc của nguyên vật liệu
  • Dự báo khả năng nguyên liệu để đáp ứng sản xuất
  • Quản lý nguyên liệu theo lô/batch và trạng thái lô

Tham khảo chi tiết hơn tại: Phần mềm quản lý kho smartWMS

ISO là gì? Tìm hiểu về tiêu chuẩn ISO

ISO là gì? ISO được biết đến là hệ thống các quy chuẩn quốc tế được đặt ra dựa trên kinh nghiệm của những nhà quản lý thành công hàng đầu thế giới. Thế nhưng nhiều người vẫn chỉ biết sơ qua về chúng mà không hiểu là chúng được áp dụng cho những lĩnh vực nào. Để giải đáp được hãy cùng tìm hiểu xem ISO là gì nhé? 

1. ISO là gì?

ISO là gì?
ISO là gì?

ISO ( International Organization for Standardization) là một tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế được thành lập vào ngày 23/2/1947. Đây là cơ quan thiết lập các tiêu chuẩn quốc tế, đưa ra các tiêu chuẩn thương mại và công nghiệp được áp dụng trên toàn thế giới.

Hiện nay ISO có hơn 160 nước là thành viên ISO và được chia thành 3 dạng:

  • Hội viên: đây là cơ quan tiêu chuẩn đại diện ở mỗi quốc gia và là những thành viên duy nhất có quyền biểu quyết tại ISO.
  • Thành viên thường trực: là những nước không có tổ chức tiêu chuẩn riêng của họ. Các thành viên này được thông báo về công việc của ISO, nhưng không tham gia vào việc ban hành tiêu chuẩn.
  • Thành viên đăng ký: là những quốc gia có nền kinh tế nhỏ, họ cần trả lệ phí thành viên và có thể theo dõi sự phát triển của các thành viên.

Việt Nam là thành viên thứu 77 nằm trong tổ chức này. Các tiêu chuẩn ISO được chuyển thành tiếng Việt ban hành với tên gọi Tiêu Chuẩn Việt Nam (viết tắt là TCVN).

ISO có nhiệm vụ chính là thúc đẩy sự phát triển về các vấn đề tiêu chuẩn hóa để tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi hành hóa, dịch vụ quốc tế.

Ngày nay, ISO ngày càng được mở rộng phạm vi áp dụng cho mọi tổ chức, không phân biệt loại hình, quy mô và sản phẩm vào cả lĩnh vực quản lý hành chính, sự nghiệp.

2. Tiêu chuẩn ISO là gì?

Tiêu chuẩn ISO là gì?
Tiêu chuẩn ISO là gì?

Tiêu chuẩn ISO là các quy tắc được chuẩn hóa quốc tế, nó được công nhận và có  giá trị toàn cầu. Giúp cho các tổ chức hoạt động phát triển bền vững, có thể sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng với chất lượng đồng đều.

Tiêu chuẩn ISO được xem như là một thước đo đồng đều cho các doanh nghiệp trên toàn thế giới cùng hướng tới.

Tính đến thời điểm hiện nay, tổ chức ISO đã ban hành trên 22.000 tiêu chuẩn quốc tế và các văn bản tài liệu liên quan. Liên quan đến nhiều ngành nghề khác nhau như công nghệ, an toàn thực phẩm, nông nghiệp, chăm sóc sức khỏe,…

Các tiêu chuẩn ISO sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tung ra thị trường những sản phẩm, dịch vụ đạt tiêu chuẩn. Giảm thiểu những sai sót và lãng phí trong việc sửa chữa hàng hóa hư hỏng.

Tiêu chuẩn này cũng giúp cho khách hàng có sự so sánh các sản phẩm tại các thị trường khác nhau. Tạo ra một sản phẩm đủ tiêu chuẩn, một thị trường đầy chất lượng, phát triển thương mại toàn cầu một cách công bằng nhất.

3. Nguyên tắc xây dựng phát triển tiêu chuẩn ISO

Nguyên tắc xây dựng phát triển tiêu chuẩn ISO

Ở bài trên chúng ta đã tìm hiểu qua về ISO là gì? và tiêu chuẩn ISO là gì? Nhưng tiêu chuẩn này được ban hành thông qua những nguyên tắc nào thì chúng ta phải tham khảo dưới đây:

Đáp ứng nhu cầu thị trường

ISO không bắt đầu dựa theo một tiêu chuẩn mới, mà nó đáp ứng nhu cầu của ngành hoặc các bên liên quan khác như hiệp hội người tiêu dùng.

Thông thường sẽ là một lĩnh vực hay một nhóm báo hiệu sự quan tâm của một tiêu chuẩn cho thành viên ISO đối với quốc gia của mình, sau đó sẽ báo cáo cho ISO.

Dựa trên chuyên môn toàn cầu

Các tiêu chuẩn ISO được phát triển bởi các nhóm chuyên gia từ khắp nơi trên thế giới, tạo thành các nhóm lớn hơn – các ủy ban kỹ thuật.

Các chuyên gia đàm phán các tiêu chuẩn đến từng chi tiết nhỏ nhất, bao gồm: phạm vi, định nghĩa, nội dung chính của chúng.

Thành quả của một quá trình tổng hợp

Các uy ban kỹ thuật bao gồm các chuyên gia từ các ngành liên quan, các đại diện từ các hiệp hội người tiêu dùng, học viện, tổ chức phi chính phủ và chính phủ.

Dựa trên ý kiến

Việc xây dựng các tiêu chuẩn ISO là một phần của quá trình có sự đồng thuận và các quan sát của các bên liên quan được tính đến.

4. Các tiêu chuẩn ISO phổ biến

  • Tiêu chuẩn ISO 9000

Tiêu chuẩn ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý chất lượng trong môi trường sản xuất. ISO 9000 được công bố từ rất sớm (1987), nhằm giúp các tổ chức đảm bảo đáp ứng nhu cầu của của khách hàng cùng các bên thứ 3 theo quy định của bộ tiêu chuẩn.

Tiêu chuẩn ISO 9000 - 9001
  • Tiêu chuẩn ISO 9001

Tiêu chuẩn ISO 9001 là bộ tiêu chuẩn về Quản lý chất lượng, đây được xem là tiêu chuẩn phổ biến nhất do ISO ban hành. Có vai trò đánh giá hệ thống quản lý chất lượng một cách chặt chẽ, để xem hệ thống quản lý đó có phù hợp với doanh nghiệp hay không.

Phiên bản mới nhất là ISO 9001:2015 được ban hành vào ngày 24 tháng 9 năm 2015 . Tiêu chuẩn này có tên đầy đủ là ISO 9001:2015 – Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu.

  • Tiêu chuẩn ISO 13485
Tiêu chuẩn ISO 13485

Tiêu chuẩn ISO 13485 được sử dụng trong lĩnh vực y tế, áp dụng cho các tổ chức tham gia vào việc sản xuất, thiết kế, bảo trì các thiết bị y tế và các dịch vụ liên quan.

Đóng vai trò xây dựng và kiểm soát chất lượng các thiết bị y tế. Đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này thì ISO 13485 là một tiêu chuẩn rất nên có.

  • Tiêu chuẩn ISO 14001
Tiêu chuẩn ISO 14001

Tiêu chuẩn ISO 14001 là tiêu chuẩn trong lĩnh vực Quản lý môi trường. Đây là tiêu chuẩn mới nhất của ISO, nếu được kết hợp cùng với ISO 9001 thì doanh nghiệp sẽ có hướng kinh doanh rõ ràng, hiệu quả và chiếm được lòng tin của khách hàng nhiều hơn.

Tiêu chuẩn ISO 14001:2015 được sử dụng cho bất kì tổ chức nào muốn thiết lập, cải thiện hệ thống môi trường phù hợp với các yêu cầu và cách chính sách về môi trường.

  • Tiêu chuẩn ISO 20000
Tiêu chuẩn ISO 20000

Tiêu chuẩn ISO 20000 là tiêu chuẩn dùng để đánh giá các hoạt động quản lý dịch vụ SMS – dịch vụ nhắn tin viễn thông.

Khi tuân theo tiêu chuẩn ISO 20000, các bên dịch vụ SMS sẽ được cung cấp các kế hoạch, triển khai, vận hành quy trình, kiểm tra và theo dõi quy trình đó, giúp cho hoạt động kinh doanh được tốt hơn.

  • Tiêu chuẩn ISO 22000
Tiêu chuẩn ISO 22000

ISO 22000 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm và các yêu cầu đối với tổ chức trong chuỗi thực phẩm.

ISO 22000:2018 là phiên bản mới nhất do tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO xây dựng trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.

  • Tiêu chuẩn ISO 26000
Tiêu chuẩn ISO 26000

Đây là tiêu chuẩn, nguyên tắc về trách nhiệm xã hội. Quy chuẩn này giúp doanh nghiệp tổ chức các dịch vụ, chia sẻ các phương pháp liên quan đến trách nhiệm xã hội, toàn cầu.

  • Tiêu chuẩn ISO 27000
Tiêu chuẩn ISO 27000

Tiêu chuẩn này được ban hành nhằm giúp các tổ chức giữ an toàn thông tin tài sản như thông tin tài chính, bản quyền sở hữu trí tuệ, các giao dịch với bên thứ ba.

  • Tiêu chuẩn HACCP
Tiêu chuẩn HACCP

Tiêu chuẩn HACCP (viết tắt của “Hazard Analysis and Critical Control Points”). Có nghĩa là “Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn”) là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất chế biến thực phẩm của doanh nghiệp, dựa trên việc kiểm soát giới hạn các mối nguy hại tại các điểm trọng yếu.

  • Tiêu chuẩn ISO 45001
Tiêu chuẩn ISO 45001

ISO 45001 là tiêu chuẩn ISO cho các hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp được công nhận và triển khai trên toàn thế giới. Tiêu chuẩn này đã được xuất bản vào năm 2018 để thay thế OHSAS 18001: 2007.

ISO 45001:2018 là tiêu chuẩn toàn cầu đầu tiên cho Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.ISO 45001:2018 được ban hành ngày 12 tháng 3 năm 2018.

5. Tại sao phải áp dụng tiêu chuẩn ISO cho các tổ chức

Tại sao phải áp dụng tiêu chuẩn ISO cho các tổ chức

Tiêu chuẩn ISO được xây dựng và lên ý tưởng dựa theo câu trả lời của một câu hỏi cơ bản: Đây là cách tốt nhất để làm điều này?

Tổ chức ISO tính đến nay đã có hơn 75 năm phát triển, tạo nên một nền tảng tiêu chuẩn lớn đối với mọi sản phẩm, ngành nghề, quốc gia.

Tiêu chuẩn ISO giúp cho người tiêu dùng có thể tin tưởng rằng sản phẩm của họ an toàn, đáng tin cậy và có chất lượng tốt. Các tiêu chuẩn của ISO về an toàn đường bộ, an toàn đồ chơi và bao bì y tế an toàn chỉ là một vài trong số đó giúp biến thế giới thành một nơi an toàn hơn.

Các cơ quan quản lý và chính phủ dựa trên các tiêu chuẩn ISO để giúp phát triển quy định tốt hơn, biết rằng họ có cơ sở vững chắc nhờ sự tham gia của đội ngũ các chuyên gia được thành lập trên toàn cầu.

Vậy là bài viết trên đã thống kê những điều cơ bản nhất về ISO là gì? Hy vọng chúng sẽ giúp ích cho tổ chức của bạn

>>> Xem thêm: Quản lý chất lượng trong sản xuất đối với doanh nghiệp

Bridge là gì? Điểm khác nhau giữa Bridge và Router

Bridge là gì? Điểm khác nhau giữa Router và Bridge là gì? Nhiều bạn vẫn đang băn khoăn là nên sử dụng Router hay sử dụng Bridge, đó là khi bạn chưa hiểu hết được công năng của 2 loại thiết bị này. Vậy hãy cùng xem chúng có gì khác nhau nhé.

1. Bridge là gì?

Bridge là gì?

Bridge hay còn được gọi là cầu nối, đây là một thiết bị mạng kết nối với nhiều mạng LAN với nhau để tạo thành một mạng LAN lớn hơn. Quá trình tập hợp các mạng được gọi là quá trình kết nối mạng.

Thiết bị này lưu trữ / chuyển tiếp kết nối hai mạng LAN, nó có thể chia một mạng LAN lớn thành nhiều đoạn mạng hoặc kết nối hai hay nhiều mạng LAN thành một mạng LAN logic.

Trong mô hình OSI, một bridge hoạt động ở layer-2, tức là lớp liên kết dữ liệu. Chức năng chính của thiết bị này là kiểm tra lưu lượng đến và kiểm tra xem nên lọc hay chuyển tiếp lưu lượng đó.

Sơ đồ trên đây cho thấy một cầu nối hai mạng LAN:

  • Cầu đơn nhất có hai cổng và cầu phức tạp hơn sẽ có nhiều cổng hơn. Mỗi cổng của cầu được kết nối với một phân đoạn mạng.
  • Bridge quan sát các gói tin (packet trên mọi mạng), khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc mạng này chuyển đến một máy tính mạng khác thì Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này đến mạng đích.

2. Các loại Bridge phổ biến hiện nay

Có 3 loại Bridge phổ biến là:

  • Transparent Bridge: Các thiết bị khác trên mạng không thể nhìn thấy transparent Bridge.
  • Translational Bridge: Có thể chuyển đổi từ hệ thống mạng này sang hệ thống mạng khác.
  • Source-route Bridge: Tên của Source-route Bridge xuất phát từ thực tế là toàn bộ tuyến đường đi của một frame được nhúng trong frame đó.

3. Công dụng của Bridge là gì? 

Công dụng của Bridge

Bridge có thể kết nối được hai hoặc nhiều mạng LAN khác nhau có giao thức tương tự và cung cấp thông tin liên lạc giữa các thiết bị trong đó. Khi kết nối nhiều mạng LAN, các cầu nối giúp nhân dung lượng mạng của một mạng LAN.

Bridge hoạt động ở lớp liên kết dữ liệu nên chúng truyền dữ liệu dưới dạng khung dữ liệu. Khi nhận một khung dữ liệu, cầu nối tham khảo ý kiến cơ sở dữ liệu để quyết định truyền hay loại bỏ khung.

  • Nếu khung có địa chỉ MAC đích trong cùng một mạng cầu nối sẽ chuyển khung đó đến nút và sau đó loại bỏ nó.
  • Nếu khung có địa chỉ MAC đích trong mạng được kết nối, nó sẽ chuyển tiếp khung về phía đó.

Bằng cách quyết định chuyển tiếp hay loại bỏ một khung, nó ngăn không cho một nút bị lỗi duy nhất làm hỏng toàn bộ mạng.

Trong trường hợp địa chỉ MAC đích không có sẵn, các cầu nối có thể phát các khung dữ liệu đến mỗi nút. Để khám phá các phân đoạn mới, họ duy trì bảng địa chỉ MAC.

Để cung cấp hỗ trợ đầy đủ về chức năng, lý tưởng nhất là các cầu nối cần phải minh bạch. Không cần thay đổi phần cứng, phần mềm hoặc kiến trúc lớn hơn để cài đặt chúng.

Các cầu nối có thể chuyển đổi bất kỳ loại gói nào, có thể là gói IP hoặc gói AppleTalk, từ lớp mạng bên trên. Điều này là do các cầu nối không kiểm tra trường trọng tải của khung dữ liệu đến mà chỉ xem xét địa chỉ MAC để chuyển đổi.

Các cầu nối cũng kết nối các mạng LAN ảo (VLAN) để tạo thành một VLAN lớn hơn.

Cầu không dây được sử dụng để kết nối các mạng không dây hoặc mạng có phân đoạn không dây.

4. Ưu nhược điểm của Bridge

Ưu nhược điểm của Bridge

Ưu điểm

  • Lọc lưu lượng: cầu nối mạng có thể được sử dụng trên một phân đoạn mạng của mạng cục bộ. Lượng thông tin giữa các máy trạm được giới hạn trong phân đoạn mạng này và sẽ không đi qua cầu nối đến các phân đoạn mạng khác.
  • Mở rộng phạm vi vật lý và tăng số lượng máy trạm tối đa trong toàn bộ mạng LAN.
  • Các lớp vật lý khác nhau có thể được sử dụng và các mạng cục bộ khác nhau có thể được kết nối với nhau.
  • Cải thiện độ tin cậy: nếu mạng LAN lớn hơn được chia thành nhiều mạng LAN nhỏ hơn và lượng thông tin trong mỗi mạng LAN nhỏ cao hơn đáng kể so với lượng thông tin giữa các mạng thì hiệu suất của toàn bộ mạng kết nối sẽ tốt hơn.

Nhược điểm

  • Vì cầu đầu tiên phải lưu trữ và tra cứu bảng trạm cho khung đã nhận, sau đó chuyển tiếp nó, điều này làm tăng độ trễ.
  • Không có chức năng điều khiển luồng trong lớp con MAC. Khi tải trên mạng nặng, hiện tượng tràn có thể xảy ra do không đủ dung lượng lưu trữ của bộ đệm cầu nối, dẫn đến mất khung hình.
  • Khi các phân đoạn mạng có các lớp con MAC khác nhau được bắc cầu với nhau, cây cầu phải sửa đổi nội dung của các trường nhất định của khung trước khi chuyển tiếp một khung để đáp ứng các yêu cầu của lớp con MAC khác và tăng độ trễ.
  • Cầu nối mạng chỉ phù hợp với mạng cục bộ nơi số lượng người dùng không quá nhiều (không quá vài trăm) và lượng thông tin không quá lớn, nếu không có thể xảy ra bão phát sóng lớn.

5. Điểm khác nhau giữa Bridge và Router

BridgeRouter
Bridge hoạt động trong lớp liên kết dữ liệu.Router hoạt động ở lớp mạng.
Dữ liệu và thông tin không được lưu trữ và gửi dưới dạng gói tin.Dữ liệu và thông tin được lưu trữ và gửi dưới dạng gói tin.
Chỉ có 2 cổng trong bridge.Có hơn 2 cổng trong router.
Bridge kết nối hai mạng LAN khác nhau.Router được sử dụng bởi LAN cũng như MAN để kết nối.
Không sử dụng bảng định tuyếnSử dụng bảng định tuyến
Bridge hoạt động trên một broadcast domain.Router hoạt động trên nhiều hơn một broadcast domain.
Bridge rất dễ cấu hình.Router khó thiết lập cấu hình.
Bridge tập trung vào địa chỉ MAC.Router tập trung vào địa chỉ IP.
Bridge tốt cho việc phân đoạn mạng và mở rộng mạng hiện có.Trong khi router rất phù hợp để tham gia các mạng từ xa.

>>> Xem thêm: Hệ thống mạng Wifi Mesh là gì? Ứng dụng trong công nghiệp

M2M là gì? tìm hiểu về machine to machine

M2M là gì? Những ứng dụng của M2M trong cuộc sống hiện nay có gì thay đổi so với nền công nghiệp cũ? Để giải đáp được thắc mắc hãy cùng theo dõi bài biết này để xem cách thức hoạt động M2M là gì nhé. 

1. M2M là gì?

M2M là gì?
M2M là gì?

M2M được viết tắt từ cụm từ Machine to Machine, có thể được hiểu là “ liên kết giữa máy và máy”. Với thời đại công nghệ đang dần thay đổi thế giới của chúng ta, thì M2M là một khái niệm về công nghệ quen thuộc và không còn xa lạ đối với dân yêu công nghệ.

M2M là khái niệm mô tả về bất kỳ công nghệ nào cho phép các thiết bị được kết nối mang trao đổi thông tin và thực hiện các hành động mà không cần sự tác động của con người.

Điều này có thể kết nối PLC hoặc truyền thông không dây qua IoT. Việc chuyển sang không dây làm cho M2M dễ dàng hơn và cho phép nhiều ứng dụng kết nối hơn.

Công nghệ M2M lần đầu tiên được áp dụng vào trong các thiết lập sản xuất và công nghiệp là các công nghệ giám sát từ xa, giúp quản lý và kiểm soát dữ liệu từ xa từ các thiết bị.

Kể từ đó M2M đã tìm ra các ứng dụng trong các lĩnh vực khác từ chăm sóc sức khỏe, kinh doanh, bảo hiểm,…

2. Cách thức hoạt động của Machine to Machine

Cách thức hoạt động của Machine to Machine

Mục đích chính của công nghệ M2M là nhắm vào dữ liệu cảm biến và truyền nó đến mạng lưới. Ban đầu, M2M dựa trên khái niệm viễn trắc (telemetry) – các thiết bị và cảm biến thu thập dữ liệu từ xa và gửi chúng đến một điểm trung tâm để phân tích.

Về sau công nghệ này thường sử dụng các mạng internet thay cho các tín hiệu vô tuyến. Ví dụ như mạng di động, ethernet để mang lại hiệu quả hơn về mặt chi phí.

Các thành phần chính của một hệ thống M2M bao gồm: cảm biến, RFID, wifi hoặc liên kết truyền thông di động và phần mềm điện toán tự động được lập trình,…

Việc áp dụng cảm biến không dây là một trong những yếu tố quan trọng nhất của công nghệ này trong việc cung cấp dữ liệu viễn trắc. Cảm biến, mạng kết nối không dây, máy tính là những công cụ có vai trò tập trung và phân tích dữ liệu. Sau đó, hệ thống truyền đạt lại các dữ liệu này, kích hoạt các hành động tự động, được lập trình sẵn để xử lý tình huống.

Giao tiếp M2M giúp các doanh nghiệp giảm thiểu thời gian chết của thiết bị, từ đó giảm chi phí bảo trì. Hơn nữa, quy trình sản xuất có thể được rút ngắn hơn khi triển khai M2M vì nó tự động hóa những thay đổi trong hoạt động và tối đa hóa hiệu suất.

3. Sự khác nhau giữa IoT và M2M là gì? 

Sự khác nhau giữa M2M và IoT

Ở trên chúng ta đã tìm hiểu được M2M là gì? Nhìn chung M2M và IoT là đều kết nối thiết bị với mạng. Tuy nhiên, M2M và IoT đều có những đặc điểm riêng biệt như sau:

Truy cập từ xa

M2M là công cụ tạo điều kiện cho việc kết nối trở thành một hệ thống thiết bị thông minh, thu thập các.  dữ liệu hoạt động để cải thiện quá trình sản xuất.

M2M đang cách mạng hóa mạnh mẽ, giúp cho các doanh nghiệp vận hành, liên kết máy móc, thiêt bị từ xa. Công cụ hỗ trợ M2M ở đây chính là thiết bị đám mây.

Còn đối với các thiết bị IoT đang cải tiến hầu như đều dựa trên nền tảng kết nối M2M. Vì vậy, IoT như một công nghệ kết nối rộng hơn M2M nhờ được tăng cường cải tiến mạnh.

Hoạt động kinh doanh

M2M chủ yếu được các doanh nghiêp sử dụng để cập nhật và quản lý máy móc nội bộ. Còn ứng dụng của IoT thì được các doanh nghiệp áp dụng cho cả doanh nghiệp và khách hàng, giúp khách hàng dễ dàng với nhà cung cấp dịch vụ.

M2M là một công nghệ kinh doanh hỗ trợ cải tiến hoạt động, trong khi IoT cho phép các doanh nghiệp cá nhân hóa trải nghiệm khách hàng bằng cách tận dụng tính năng theo dõi tài sản và phân tích dữ liệu của nó.

2 Kết nối này sẽ cho phép thu thập các phân tích và các khái niệm ngân quỹ khác nhau. Ngoài ra, chúng còn được các cơ quan sử dụng để phát triển cấu trúc vận hành của riêng họ.

Cách thức kết nối

M2M cho phép máy giao tiếp với máy và IoT thì giúp thiết bị kết nối với thiết bị. Cùng sự hỗ trợ của Internet và liên kết dữ liệu đám mây.

Mặc dù IoT đã mở rộng các hệ thống khác nhau của mình để cho phép các ứng dụng mới. Còn M2M sử dụng các cảm biến từ xa và các cấu trúc của đảo trong các số liệu thống kê được thu thập từ xa.

Trên thực tế, IoT không chỉ là kết nối thiết bị, như trường hợp cộng đồng tiện ích kết nối.

Tỷ lệ liên kết

Hiện này thì IoT có khả năng liên kết rộng hơn M2M nhờ có liên kết dữ liệu đám mây. Cấu trúc hoàn toàn dựa trên dữ liệu đám mây giúp loại bỏ bước hay cách thức về các kết nối phức tạp như M2M.

4. Ứng dụng của công nghệ M2M

Công nghệ M2M đang được ứng dụng rất phổ biến cho nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. Từ cuộc sống thường nhật đến các hoạt động kinh doanh.

M2M là một công nghệ linh hoạt giúp chuyển đổi máy móc thông thường trở nên “thông minh”, đồng nghĩa với chuyển sang giai đoạn tiếp theo của M2M: Internet of Things.

Các ứng dụng của M2M là không giới hạn, dưới đây là một vài các ứng dụng cụ thể. Để minh họa rõ hơn về chúng:

Hệ thống quản lý đội tàu thời gian thực

Hệ thống quản lý đội tàu thời gian thực

Đây là sự kết hợp giữa định vị GPS và hệ thống công nghệ nhắn tin tức thời GPRS. Bạn chỉ cần đăng nhập thông tin trên web bằng tài khoản thì có thể biết chính xác được thời gian thực của các phương tiện, trạng thái lái xe bất cứ lúc nào; họ cũng có thể truy vấn đường dẫn lịch sử của các phương tiện và truy cập để xem các báo cáo vận hành đội xe, bao gồm thống kê số dặm, báo cáo bất thường,…

Hệ thống quản lý đội tàu cho chức năng SMS để gửi tin nhắn văn bản cho người quản lý và người điều phối vào thời gian dự kiến hoặc khi xảy ra sự kiện bất thường.

Hệ thống định vị không dây

Hệ thống định vị không dây

Hệ thống này có thể sử dụng trong môi trường trong nhà và ngoài trời, dùng để giám sát vị trí chính xác của một đối tượng nhất định.

Ngoài ra, chúng kết hợp các ứng dụng khẩn cấp để làm cho những người gọi trợ giúp có thể tìm thấy ngay lập tức.

Chúng có thể sử dụng cho công nghiệp hoặc thương mại, như: văn phòng thương mại lớn, trung tâm mua sắm, phòng điện cao thế, phòng khí độc, nhà máy xử lý nhiệt độ cực cao, bệnh viện hoặc trung tâm chăm sóc, v.v

Quản lý nhà kính

Quản lý nhà kính

Giúp theo dõi nhiệt độ và độ ẩm, kiểm soát ánh sáng và nước của ngôi nhà xanh.

Ghi dữ liệu hành trình

Ghi dữ liệu hành trình

Hệ thống thanh toán khí Gas thông minh

Hệ thống thanh toán khí Gas thông minh

Ở hệ thống thanh toán Gas truyền thống, công ty Gas sẽ thu dữ liệu khách hàng yieeu thụ bằng cách truy cập vào từng nhà của người dùng và sao chép từ đồng hồ đo gas.

Còn ở hệ thống thanh toán khí Gas thông minh, mỗi mô đun sẽ được kết nối với đồng hồ đo khí. Khi cần tính toán hóa đơn gas, bộ điều khiển trong trung tâm dữ liệu có thể lấy dữ liệu về khối lượng tiêu thụ thông qua các module.

Giải pháp xe tự hành không dây

Giải pháp xe tự hành không dây

>>> Xem thêm: NET framework là gì? Khái niệm và thành phần

Khớp nối trục là gì? các loại khớp nối trục

Khớp nối trục là gì? các loại khớp nối trục hiện nay được sử dụng phổ biến như thế nào chắc hẳn các bạn đã từng nghe qua? Nhưng hiện nay trên thị trường có vô vàn mẫu mã về khớp nối trục, để hiểu thêm về chúng thì hãy cùng xem qua bài viết này nhé. 

1. Khớp nối trục là gì?

Khớp nối trục là gì?

Khớp nối trục (couplings) là một bộ phận trung gian, dùng để kết nối các trục với nhau, chúng có nhiệm vụ truyền chuyển động từ phần trục dẫn động (còn gọi là motor giảm tốc hay hộp số giảm tốc,…) đến phần trục của máy công tác (ví dụ quạt, băng tải hay máy bơm nước,….).

Ngoài ra khớp nối trục còn có tác dụng đóng mở các cơ cấu, ngăn ngừa tình trạng quá tải, giảm tải trong động cơ, bù sai lệch tâm ở giữa các trục,…

Hay nói một cách khác thì khớp nối trục là một bộ phận cơ khí thường được sử dụng để truyền năng lượng hoặc momen lực từ trục này qua đến trục khác.

2. Các loại khớp nối trục

Khớp nối trục cứng

Khớp nối trục cứng là loại khớp nối trục chặt liên kết cố định 2 chi tiết lại với nhau, không có sai lệch vị trí tương quan.

Khác với các loại khớp nối trục khác thì khớp nối cứng không những truyền moment xoắn mà còn có thể truyền moment uốn và lực dọc trục.

Tuy nhiên khi lựa chọn loại khớp nối này bạn cần lưu ý: kích thước của chúng không lớn, chỉ dùng cho trục có đường kính nhỏ và cần lắp đặt chính xác do độ sai lệch trục rất bé, vì vậy chúng chỉ phù hợp với mốt số ứng dụng nhất định.

  • Khớp nối đối tiếp
Khớp nối đối tiếp

Khớp nối đối tiếp còn có tên gọi khác là khớp nối măng sông, khớp nối kiểu ống. Kết cấu của chúng đơn giản chỉ là một chiếc ống dày và có thêm lỗ ren kết hợp với các rãnh then để có thể cố định trục.

Loại này được dùng để giữ cho trục được ở trọng tâm, trục dẫn động và trục bi dẫn được vào mỗi bên của khớp nối. Các lỗ ren được thiết kế để vặn các vít vào trên khớp nối giữu cho trục cố định không di chuyển.

Ứng dụng: Được sử dụng cho các trục không yêu cầu nhiều về độ đồng trục và khả năng tải ở mức vừa phải

  • Khớp nối đối tiếp chia đôi
Khớp nối đối tiếp chia đôi

Kết cấu của loại khớp này được chia thành 2 dạng bán trụ và khi sử dụng nó sẽ khớp với trục. Chúng có thể lắp ráp hoặc tháo ra mà không cần thay đổi vị trí của trục.

Các lỗ ren được thiết kế trên trục để có thể kết nối các trục lại với nhau, thường sử dụng vít vặn hoặc đinh tán.

Ứng dụng: Được sử dụng cho các loại tải tầm trung cho đến nặng với tốc độ vừa phải.

  • Khớp nối mặt bích
Khớp nối mặt bích

Loại khớp nối này có kết cấu mặt bít trên 2 bên ống măng sông. Cả 2 bên mặt bít đều có số lượng lỗ ren bằng nhau nhằm mục đích gắn bulong vào. Bulong và đai ốc siết 2 mặt bít lại, rãnh then cũng được thiết kế để giúp cho các trục không bị trượt trong khớp nối.

Ứng dụng: Khớp nối mặt bít dùng cho các loại tải vừa và nặng trong công nghiệp.

  • Khớp nối bánh răng
Khớp nối bánh răng

Khớp nối bánh răng cho phép truyền mô men xoắn với chỉ số lớn, dùng nhiều trong điều kiện tải lớn, đường kính trục lớn. Các trục bánh răng được kết nối với nhau thông qua cơ cấu bánh răng bao ngoài.

Bằng chuyển động giữa các răng trong và ngoài, nó cho phép điều chỉnh độ lệch góc và trục. Các khớp nối bánh răng đòi hỏi cần phải được bôi trơn định kỳ, khi đó chúng có tuổi thọ từ 3-5 năm, trong một số trường hợp có thể kéo dài hàng chục năm.

Khớp nối răng được sử dụng phổ biến trong hộp số, cầu trục, tời nâng, ngành sản xuất thép, băng tải, máy khuấy.

  • Khớp nối dầm
Khớp nối dầm

Khớp nối dầm có kết cấu gồm một hoặc nhiều đường cắt xoắn ốc trong thân khớp nối, có thể điều chỉnh độ lệch song song lên đến 0,025 inch và độ lệch góc lên đến 7 độ.

Thiết kế của khớp nối dầm mang đến độ đàn hồi nhất định đảm bảo độ chính xác định vị giữa các trục dẫn động. Chúng chủ yếu được sử dụng cho các ứng dụng kiểm soát tốc độ nơi momen xoắn thường dưới 100 inch-lbs (11 N-m).

  • Khớp nối ống xếp
Khớp nối ống xếp

Khớp nối ống xếp (Bellows Coupling) cũng thích hợp cho các ứng dụng kiểm soát tốc độ. Chúng bao gồm nhiều nếp gấp kim loại tạo ra độ cứng xoắn cao, điều này rất quan trọng đối với các ứng dụng định vị.

Độ cứng xoắn làm giảm mức độ lệch góc và độ lệch song song, tương tự các khớp nối dầm, với hiệu suất truyền momen xoắn xấp xỉ như nhau.

  • Khớp nối xích
Khớp nối xích

Khớp nối xích cho phép lệch góc và lệch song song thường tương ứng là 2 độ và 0.015 inch. Phù hợp cho các ứng dụng truyền lực và sử dụng để truyền công suất trong dải hàng trăm mã lực.

Khớp nối xích chuyên dụng sử dụng nhông xích đặc biệt và xích đôi có khe hở cho phép chúng hoạt động linh hoạt.

  • Khớp nối hàm
Khớp nối hàm

Loại khớp này gồm có 2 loại là hàm thẳng và hàm cong, được sử dụng cho cả điều khiển chuyển động và các ứng dụng truyền công suất nhẹ.

Khớp nối hàm đảm bảo độ lệch song song đạt 0,01 inch và lệch góc đạt khoảng 1 độ. Nó cũng cho phép truyền momen xoắn đến 1000 in-lb.

  • Khớp nối màng
Khớp nối màng

Khớp nối màng được sử dụng một hoặc nhiều tấm màng ngăn trong kết cấu ghép nối của nó. Được sử dụng chủ yếu cho các bộ phận có chuyển động quay tròn.

So với loại khớp nối bánh răng thì chúng không cần bôi trơn, mà còn có khả năng truyền mô men xoắn cao và hoạt động ở tốc độ cao.

  • Khớp nối Schmidt
Khớp nối Schmidt

Đây là loại khớp nối khác tâm, động lực được truyền từ một bên đĩa cuối tới bộ khớp nối và đĩa trung tâm làm chuyển động đĩa còn lại. Chiều dài của bộ khớp nối Schmidt quyết định chuyển động của tâm trục.

Khớp nối Schmidt được sử dụng trong máy làm giấy, in ấn và các loại máy tương tự, hoạt động như hộp số 1:1 trong một không gian nhỏ gọn hơn.

  • Khớp nối cardan
Khớp nối cardan

Khớp nối cardan được sử dụng để kết nối hai trục không thẳng hàng, cho phép truyền mô men xoắn một cách trơn tru. Ứng dụng chính của loại khớp nối này là truyền lực từ hộp số đến bộ vi sai hoặc trục sau của ô tô. Nó cũng có thể được dùng trong máy khoan hay máy phay.

Khớp nối đàn hồi

Khớp nối đàn hồi gồm các loại phổ biến: Khớp nối cao su giảm chấn, khớp nối vấu cao su, khớp nối mặt bích có cao su giảm chấn, khớp nối đĩa thép đàn hồi, Khớp nối Servo, khớp nối răng, khớp nối xích, khớp nối lưới, khớp nối cardan….

Dùng để nối các trục có sai lệch tâm do biến dạng đàn hồi của các trục do sai số chế tạo và lắp đặt hoặc do trục bị biến dạng đàn hồi. Các khớp nối đàn hồi này giúp hấp thụ rung động, bù sai lệch giữa các trục với nhau trong quá trình làm việc.

Dưới đây là những loại được sử dụng phổ biến

  • Khớp nối cao su giảm chấn

Là khớp nối có sử dụng vòng đệm đàn hồi (vật liệu bằng cao su). Vòng cao su này có khả năng lựa theo sai lệch vị trí của các trục để truyền chuyển động giúp bù sai lệch của trục.

Ngoài ra, khi bị quá tải hoặc cao su giảm chấn hư hỏng, phần liên kết bị tách rời, motor quay tự do, không phá hỏng phần khớp nối cứng.

  • Khớp nối vấu
Khớp nối vấu

Là loại khớp nối có phần khớp nối cứng dạng vấu liên kết với nhau nhờ cao su giảm chấn ở giữa nhầm mục đích giảm rung động, có khả năng lựa theo sai lệch vị trí của các trục để truyền chuyển động giúp bù sai lệch của trục.

  • Khớp nối motor Servo

Chuyên dùng cho các truyền động động chính xác, máy mài và máy phay, máy đóng gói và khớp nối encoder…

  • Khớp nối đĩa thép đàn hồi

Đây là loại khớp nối được sử dụng phổ biến nhất cho các thiết bị quay của nhà máy công nghiệp như bơm, quạt, máy nén, tuabin, máy phát,v.v…

Kết cấu cũng khá đơn giản gồm các đĩa thép không gỉ, có chức năng đàn hồi, nhờ đó mà có thể bù sai lệch trục của máy.

Khớp nối thủy lực

Khớp nối thủy lực

Khớp nối thủy lực hoạt động theo nguyên lý truyền moment bằng dầu thủy lực, khi động cơ dẫn động quay sẽ làm cánh bơm của khớp nối quay và đẩy dầu về phía cánh tuabin làm tuabin quay và kéo máy được dẫn quay.

Ưu điểm

  • Làm việc êm ái, ít bảo trì, giảm thiểu moment khi khởi động, chống rung, chống shock.
  • Giúp khởi động không tải, giảm thời gian khởi động, có thể thay đổi được tốc độ quay.
  • Trong những trường hợp gặp sự cố như hệ thống truyền động bị kẹt hoặc quá tải, khớp nối thủy lực có khả năng xử lý sự cố và độ an toàn cao nhờ vào nút an toàn.

Nhược điểm

Giá thành đầu tư cao, mất mát số lượng lớn dầu khi bị sự cố quá tải.

3. Ưu và nhược điểm của việc dùng khớp nối trục

Ưu và nhược điểm của việc dùng khớp nối trục

Để làm rõ hơn vấn đề này ta sẽ lấy một trường hợp cụ thể là dùng khớp nối trực tiếp qua mặt bích

Ưu điểm

  • Có khả năng kết nối một cách linh động giữa các van và các loại đường ống trong động cơ với nhau để tạo thành hệ thống và được hoạt động theo dây truyền.
  • Có nhiều loại mặt bích khác nhau cho nên sẽ đa dạng về hình thức kết nối vào đường ống. Điều này giúp cho bạn thuận tiện trong việc tháo lắp, bảo trì cũng như bảo dưỡng và thay thế các chi tiết máy.
  • Có khả năng chống rung lắc cực tốt, tạo cho đường ống quá trình hoạt động ổn định trong suốt thời gian vận hành, dẫn truyền các lưu chất.
  • Có khả năng vận hành động cơ trong những điều kiện môi trường có các chất khác nhau.

Nhược điểm

  • Dạng mặt bích có gờ sẽ cần nhiều không gian để cho việc lắp đặt hơn, đồng thời các thiết kế mối hàn dạng dài cần được cố định để tránh việc va đập, dẫn đến tình trạng hư hỏng.
  • Chống rò rỉ mặt bích 100% là điều không thể, bởi lẽ, khi lắp đặt mặt bích thường xảy ra mức độ rò rỉ lớn hay nhỏ còn tùy vào kỹ thuật cũng như cách lắp đặt vào hệ thống.
  • Các mặt bích thường được sử dụng với nhiệt độ và áp suất cao, cho nên chúng cũng có giá thành đắt và khó mua hơn so với các loại mặt bích thông thường khác.

4. Cách chọn lựa khớp nối trục

Khớp nối trục có nhiệm vụ quan trọng là đảm bảo cho độ linh hoạt và an toàn trong quá trình vận hành của máy móc và thiết bị. Chính vì thế việc lựa chọn được khớp nối chất lượng là điều vô cùng cần thiết.

Khi chọn lựa các loại khớp nối cho các chi tiết của máy móc, các bạn nên dựa vào những yếu tố như: tải trọng, tổng số vòng quay, tính chất làm việc của máy móc, đường kính d (còn gọi là trục chủ động) của đoạn cần lắp đặt khớp nối và mô men xoắn của trục. Sau đó hãy tra bảng để tìm khớp nối thích hợp cho động cơ.

Tuy nhiên bạn nên đến những đơn vị cung cấp uy tín để được tư vấn, hưỡng dẫn kỹ càng hơn nhé.

>>> Xem thêm: Máy CNC là gì? Nguyên lý hoạt động

Các loại băng tải công nghiệp thông dụng nhất hiện nay

Băng tải công nghiệp đang là một trong những thiết bị không thể nào thiếu trong các hệ thống sản xuất trong công nghiệp hiện nay. Qua bài viết này thuận Nhật sẽ tổng hợp các loại băng tải công nghiệp thông dụng nhất, hãy cùng theo dõi nhé. 

1. Băng tải xích – băng tải công nghiệp

Băng tải xích – băng tải công nghiệp

Loại băng tải xích được sử dụng phổ biến trong môi trường khắc nghiệt. Chúng phù hợp với nhiều mặt hàng thường không được vận chuyển trên băng tải con lăn. Được sử dụng nhiều trong môi trường công nghiệp và thương mại, nhà kho, nhà máy ô tô, trung tâm phân phối,…

Ưu điểm nổi bật

  • Thích hợp với nhiều điều kiện môi trường nhờ sức chịu đựng tốt từ vật liệu inox 304 có độ bền cao, chịu được trọng lượng lớn.
  • Chịu được sự khắc nghiệt, bào mòn nhờ kết cấu vững chắc
  • Vận chuyển được những loại vật liệu lớn với hiệu suất cao
  • Tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí, vận hành trơn tru trong quá trình hoạt động
  • Hiệu năng cao, tiết kiệm thời gian cũng như sức người
  • Trong quá tình vận chuyển hàng hóa không bị trượt khi kéo tải.

Phân loại

Xét về vật liệu thì băng tải xích gồm có hai loại là băng tải xích nhựa và băng tải xích inox. Trong đó băng tải xích nhựa phù hợp với những sản phẩm có tải nhẹ. Băng tải xích inox dùng cho vật liệu, sản phẩm có tải nặng.

Ngoài ra ta có thể phân loại chúng như sau:

  • Băng tải xích nhựa
  • Băng tải xích nhựa cong
  • Băng tải xích inox
  • Băng tải xích cào
  • Băng tải xích tấm
  • Băng tải xích treo
  • Băng tải xích lăn
  • Băng tải xích pallet

Ứng dụng

Ứng dụng
  • Dử dụng rộng rãi ở trong các khâu hoàn tất kim loại hoặc ngành công nghiệp phân phối, ô tô,…
  • Các vật liệu nặng như gạch, đá, xi măng,…
  • Các dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử: tivi, tủ lạnh, máy lạnh,….
  • Các ngành thực phẩm: nước uống đóng chai, nước ngọt, nông sản như điều, cà phê,…

2. Băng tải con lăn

Sử dụng chủ yếu cho công nghiệp thực phẩm, có nhiệm vụ vận chuyển các sản phẩm, giá đỡ thùng hàng.

Loại băng tải này được chia làm 3 loại khác nhau bao gồm: băng tải con lăn nhựa, băng tải con lăn inox, băng tải con lăn thép.

Băng tải con lăn nhựa

Băng tải con lăn nhựa

Băng tải con lăn nhựa dùng để vận chuyển hàng trọng lượng nhẹ, có thể di chuyển bằng trọng lực hoặc điện năng. Hoạt động tốt trong những môi trường ẩm ướt hoặc ăn mòn.

Được làm từ nhựa PVC có độ cứng cao, khả năng chịu va đập cũng như phục hồi tốt. Hệ số ma sát cực thấp, không bám dính bề mặt dễ dàng vệ sinh sau khi sử dụng.

Băng tải con lăn inox

Băng tải con lăn inox

Băng tải con lăn inox có sự kết hợp khung bằng thanh nhôm định hình hoặc thép và các con lăn inox. Chế độ hoạt động bằng điện hoặc truyền động cơ với bộ phận truyền xích động.

Có hệ thống điều khiển biến tần, cho phép điều khiển tốc độ băng tải hoạt động ổn định.

Với đặc tính chống rỉ sét nên băng tải công nghiệp con lăn inox được sử dụng nhiều trong ngành thực phẩm, nông sản, thủy sản, chế biến thức ăn,…

Băng tải con lăn thép

Băng tải con lăn thép

Băng tải con lăn thép được cấu tạo từ khung và các con lăn ghép lại với nhau.

  • Khung được làm bằng inox hoặc nhôm định hình, thép mạ kẽm với độ bền cao cũng như khả năng chống chịu vượt trội.
  • Bề mặt con lăn được làm từ thép mạ kẽm, được gia công tỉ mỉ theo đúng kỹ thuật.

Băng tải con lăn thép có khả năng chịu lực, chịu tải tốt, chống bám bụi và không bị ăn mòn. Dễ dàng vận hành linh hoạt với độ tin cậy cao.

3. Băng tải cao su

Băng tải cao su

Băng tải cao su là phần quan trọng và không thể thiếu trong hệ thống truyền tải, dùng để tải vật liệu tại các nhà máy, xí nghiệp, các công ty sản xuất gạch, ngói, xi măng, các điểm khai thác cát, sỏi, trong ngành sản xuất thép hay trong các nhà máy nhiệt điện, và đặc biệt nhiều ở ngành khai thác than, khoáng sản…

Hai loại băng tải cao su được sử dụng phổ biến nhất là:

  • Băng tải cao su bố vải
  • Băng tải cao su chịu nhiệt

Ngoài ra còn có một số loại băng tải cao su dưới đây được sử dụng trong những ngành chuyên biệt:

  • Băng tải cao su chống dầu mỡ
  • Băng tải cao su chịu lạnh
  • Băng tải cao su kháng hóa chất
  • Băng tải cao su có gân V
  • Băng tải cao su chống cháy.

4. Băng tải rung

Băng tải rung

Băng tải rung được xem là kẻ mạnh vì chúng hoạt động trong môi trường khắc nghiệt cao. Có thể là môi trường rất nóng, dơ bẩn hoặc ăn mòn.

Loại băng tải công nghiệp này là thiết bị có thiết kế chuyên dụng với bề mặt rắn. Chúng được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng thực phẩm cấp, nơi vệ sinh, washdown, và bảo trì thấp là rất cần thiết. Băng tải rung cũng phù hợp với môi trường khắc nghiệt, rất nóng, dơ bẩn, hoặc ăn mòn.

Băng tải rung gồm băng tải khép kín làm từ vải – caosu với xe dỡ liệu di động, các trục căng, trục dẫn động có đường kính 400 -500 mm hoặc lớn hơn với các cơ cấu căng hay vít.

Nhánh trên các băng tải nằm trên các trục lăn tự do. Các trục lăn được lắp trên một bề mặt ngang (đối băng tải thẳng), hoặc dưới một góc do các con lăn tạo thành (đối với băng tải máng).

5. Băng tải đứng

Băng tải đứng

Băng tải công nghiệp đứng là phương thức vận chuyển hàng hóa theo phương thẳng đứng, đưa các vật liệu vận chuyển lên cao hoặc xuống thấp trong một không gian hạn chế.

Đây được xem là giải pháp tối ưu nhất trong việc vận chuyển hàng hóa nhanh gọn và hiệu quả nhất giữa các tầng.

Băng tải đứng có hình dạng như thang máy. Chuyển hàng hóa bằng thùng, can, chai, hộp, khay, mâm….lên cao thì ta phải dùng loại băng tải đứng

6. Băng tải xoắn ốc

Băng tải xoắn ốc

Băng tải công nghiệp xoắn ốc dùng để vận chuyển các vật liệu trong một dòng chảy liên tục. Chủ yếu là các sản phẩm trong ngành thực phẩm, bao bì, dược phẩm,… các ngành công nghiệp đòi hỏi sản lượng cao.

Cấu tạo

Bộ phận quan tọng nhất là phần trục, trục có cánh xoắn xoay tròn trong máng đựng liệu, để vật liệu trong máng đựng liệu dưới tác tự trọng và lực ma sát không xoay tròn với cánh xoắn.

Căn cứ từng vật liệu đang vận chuyển , hệ thống băng tải được chia là băng tải nguyên liệu, băng tải xé vụn, băng tải kiểu làm lạnh xoắn ốc.

Băng tải xoắn ốc được thiết kế theo độ nghiêng từ 11 độ trở xuống nên rất thích hợp cho việc vận chuyển những sản phẩm dễ bị trượt ra khỏi băng tải. Dễ dàng vận chuyển sản phẩm lên xuống nhẹ nhàng và hiệu quả nhất đảm bảo độ an toàn cho sản phẩm.

Ưu điểm

  • Ngăn chặn các sản phẩm bị trượt và nhào lộn trong quá trình vận chuyển sản phẩm
  • Giảm thiểu năng lượng
  • Di chuyển hai chiều lên và xuống

7. Băng tải lưới

Băng tải lưới

Băng tải công nghiệp lưới được sử dụng trong nhiều điều kiện khác nhau, dùng vận chuyển các sản phẩm nóng, lạnh, dầu trong lò nướng, làm mát,…

Tùy vào từng ứng dụng mà bạn có thể lựa chọn những chất liệu băng tải lưới như sau:

Băng tải lưới inox

Băng tải lưới inox làm từ inox 304 chịu nhiệt tốt, đáp ứng được những yêu cầu về vệ sinh, có thể làm việc trong những môi trường khắc nghiệt.

Ứng dụng: chế biến thực phẩm, sấy thực phẩm, thủy sản đông lạnh,…

Băng tải lưới thép

Có thể chịu được trong môi trường có nhiệt độ từ -5℃ đến 50℃. Lưới thép thoáng phù hợp cho quy trình phơi sấy khô hoặc làm mát. Đồng thời cũng ít cặn bẩn tích tụ trên bề mặt lưới.

Ứng dụng: nướng, bánh mì, đồ ăn nhanh, vận chuyển thực phẩm đông lạnh,…

Băng tải lưới nhựa

Dây đai lưới nhựa có khả năng bôi trơn, không cần bảo dưỡng. Dễ dàng vệ sinh và sửa chữa. Các mô đun nhựa được lồng vào nhau tạo thành lưới để vận chuyển vật liệu.

Chúng có độ bền cao, chịu được môi trường axit, kiềm, nước muối,…

8. Băng tải nâng hạ

Băng tải nâng hạ

Băng tải nâng hạ (Cargo Lifting Conveyor ) là giải pháp giúp vận chuyển hàng hóa với trọng lượng lớn từ thấp lên cao hoặc ngược lại. Góp phần giải quyết bài toán khó khăn tốn rất nhiều nhân lực và công sức của nhiều doanh nghiệp

Băng tải được thiết kế để có thể nâng hạ 2 chiều để chuyển hàng từ trên xe container, xe tải, xuống hoặc từ dưới kho, xưởng sản xuất lên xe

Cấu tạo

  • Khung băng tải: inox, thép chống gỉ, nhôm định hình,…
  • Dây băng tải: dây cao su, dây băng PVC
  • Chiều cao nâng hạ tùy biến.
  • Thiết bị nâng hạ: bộ điều khiển thủy lực, tời quay tay, motor rời điều khiển.
  • Động cơ, bộ điều khiển: biến tần, công tắc.
  • Bánh xe di chuyển

Ưu điểm

  • Băng tải có thể nâng hạ được hàng hóa với khối lượng và kích thước khác nhau thông thường trên một sản phẩm là khoảng dưới 50kg.
  • Có kết cấu vững chắc, khi vận hành không gây tiếng ồn.
  • Có khả năng cơ động kết cấu vững chắc, dễ bảo trì, hiệu quả đáng tin cậy và tiết kiệm chi phí
  • Hoạt động năng suất cao và có độ bền lâu dài. Giảm thiểu được nguồn nhân lực và chi phí đầu tư ban đầu.
  • Là dòng băng tải được sử dụng rộng rãi để chuyển hàng từ trên xe container, xe tải, xuống hoặc từ dưới kho, xưởng sản xuất lên xe.
  • Ngoài ra băng tải nâng hạ còn dùng vận chuyển vật liệu dạng hạt hoặc các sản phẩm được đóng gói trong nhiều ngành công nghiệp, chẳng hạn như nông nghiệp, khai thác mỏ, luyện kim, than đá và xây dựng..vv

9. Băng tải góc cong

Băng tải góc cong

Băng tải công nghiệp góc cong được sử dụng để chuyển hướng sản phẩm với nhiều góc cong khác nhau. Với thiết kế này băng tải có thể sử dụng linh hoạt hơn, tối đa không gian có sẵn và nâng cao khả năng thiết lập.

Băng tải góc cong giúp loại bỏ chiều dài băng tải và thời gian xử lý không liên quan. Kết hợp với dây chuyền sản xuất mang lại hiệu quả cao trong quá trình vận chuyển.

Băng tải có thiết kế với nhiều góc khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của khách hàng. Ví dụ: 45 độ, 60 độ, 90 độ,…

10. Băng tải mini

Băng tải mini

Băng tải công nghiệp mini có thiết kế nhỏ gọn, vượt trội với động cơ mạnh mẽ, được tích hợp thông minh. Được sử dụng chủ yếu ở những nơi có không gian hạn chế để di chuyển sản phẩm nhỏ và nhẹ,..

Tốc độ tiêu chuẩn của băng tải công nghiệp mini tương đối thấp so với băng tải truyền động bằng động cơ AC khoảng 25-100m/phút.

Băng tải mini được sử dụng cho một vài lĩnh vực như:

  • Sản xuất đồng hồ
  • Kỹ thuật y khoa
  • Ngành thực phẩm
  • Thiết bị điện tử
  • Ngành in ấn.

>>> Xem thêm: Băng tải cao su là gì? tìm hiểu băng tải cao su công nghiệp

Băng tải cao su là gì? tìm hiểu băng tải cao su công nghiệp

Băng tải cao su là gì? tìm hiểu về các loại băng tải cao su được sử dụng trong công nghiệp, cũng như cấu tạo và những thông số liên quan đến loại băng tải này qua bài viết sau đây nhé. 

1. Băng tải cao su là gì?

Băng tải cao su là gì?

Băng tải cao su là một loại băng tải di chuyển liên tục để vận chuyển các vật liệu hoặc kiện hàng từ nơi này qua nơi khác. Đây là một dải băng được làm bằng các chất dẻo dai.

Băng tải cao su có thể làm từ nhiều vật liệu khác nhau, từ các hợp chất cao su, da cho đến urethane và PVC đến lưới thép.

Loại băng tải này rất phổ biến được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau. Dùng để vận chuyển và xử lý vật liệu từ điểm này đến điểm khác.

Băng tải cũng được sử dụng trong các công ty thực phẩm và đồ uống, lắp ráp ô tô và lốp xe, điện tử, dược phẩm và y tế, in ấn, phân loại thư, thuốc lá và bao bì.

2. Cấu tạo băng tải cao su

Một vài chất liệu được sử dụng để làm băng tải cao su là:

  • Cao su tự nhiên
  • Cao su neoprene
  • Cao su nitrile (NBR)
  • Ethylene Propylene diene Monome (EPM, EPDM)
  • Cao su butyl (IIR)
  • Cao su silicon (SiR)
Cấu tạo băng tải cao su

Một băng tải sẽ được cấu tạo từ 2 phần chính

Lớp lõi băng

Lớp lõi băng có 2 loại:

  • Lớp bố vải chịu kéo được tạo từ những sợi polyeste tổng hợp (hay lớp bố EP) có độ bền cao và là phần chịu kéo chính của băng tải.
  • Lớp lõi thép làm nên đặc tính cơ cho sản phẩm, nó có độ bền kéo và độ dãn dài. Loại lõi thép được sử dụng trogn băng tải chủ yếu là: lưới dệt và lưới thép.

Lớp cao su

Là lớp chịu mài mòn phủ bên ngoài để bảo về lõi băng tải tránh tác động của môi trường bên ngoài và các nhân tố cơ học xung quanh gây hư hỏng và các đặc tính của băng tải.

Để đảm bảo tính an toàn cho băng và thời gian sử dụng dưới điều khiện làm việc khắc nghiệt, tất cả các lớp cao su bao phủ phải được khử tĩnh điện và khử ozone…

Phần cao su trên

Phần này thông thường có độ dày cao hơn và có cấu tạo tốt hơn so với lớp cao su dưới (MPA cao hơn, chịu mài mòn tốt hơn).

Độ dày từ 3mm trở lên dùng để lắp lên trên tiếp xúc với vật liệu.

Phần cao su dưới

Phần cao su dưới sẽ mỏng hơn, thường chỉ từ 1.5 – 2mm. Dùng để lắp xuống dưới để tiếp xúc với con lăn, quả lô.

3. Nguyên lý hoạt động của băng tải cao su

Nguyên lý hoạt động của băng tải cao su

Khi động cơ điện hoạt động tạo ra chuyển động truyền đến hộp số giảm tốc đi đến tang chủ động băng tải làm tang quay.

Sau đó lực ma sát giữa 2 loại vật này làm băng tải quay theo. Qua phễu cấp liệu thì vật liệu di chuyển vào băng tải đến nơi nhận vật liệu.

Lúc này con lăn đỡ dây băng tải hệ thống trên nhánh có tải và không tải. Cuối cùng là thiết bị căng băng giúp băng tải không bị trùng trong lúc vận hành.

Băng tải cao su được dùng nhiều trong vận chuyển vật liệu rời hoặc các vật phẩm thành kiện trong sản xuất, công nghiệp. Do đó mà thiết bị này được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực như:

  • Sản xuất than đá và vận chuyển than đá.
  • Vận chuyển xi măng, đất đá,…
  • Ứng dụng trong các ngành công nghiệp nước giải khát, hóa chất, chè, thực phẩm, cà phê,…

4. Thông số kỹ thuật chung của băng tải cao su

Thông số kỹ thuật chung của băng tải cao su

Chiều dài băng tải: 2000 – 12000 mm

Chiều rộng băng tải: 500 – 1000 mm

Chiều cao băng tải: tùy điều chỉnh

Vật liệu khung băng tải: khung thép bề mặt sơn tĩnh điện.

Góc nghiêng băng tải: từ 0 – 26 độ.

Con lăn: thép, inox, con lăn bọc cao su,…

Tốc độ: điều chỉnh phù hợp với công suất băng tải 5 – 30 (m/phút)

Dây băng tải: dây cao su NN, EP,… chịu lực.

Bộ điều khiển: biến tần, nút dừng khẩn cấp, nút nhấn ON/OFF,…

5. Phân loại băng tải cao su

Băng tải cao su bố vải

Băng tải cao su bố vải

Cấu trúc vải

Sợi vải là Polyester với khả năng chống nước cao, không co lại, chống nhăn và chống kéo dãn. Độ dày dao động từ 0.6 – 1.7mm, bền với điều kiện môi trường tự nhiên.

Số lớp vải bố sẽ từ 2 đến 6 lớp, tùy thuộc vào mục đích sử dụng của khách hàng. Các trường hợp đặc biệt khi dây truyền tải trong điều kiện khắc nghiệt, hay vật liệu tải nặng có thể dùng tới 7 hoặc 8 lớp bố vải.

Tương ứng với mỗi lớp bố vải là hệ số cường lực (N/mm) cũng khác nhau. Đây là khả năng chịu lực của dây băng tải. Băng tải có độ chịu tải càng cao và càng nhiều số lớp bố thì hệ số cường lực càng cao.

Đặc điểm nổi trội

Độ dãn của băng tải bố thấp < 4% vì vậy bề mặt cao su sẽ không bị rạn nứt. Tránh được các hiện tượng thẩm thấu, ảnh hưởng đến tuổi thọ băng tải.

Băng tải cao su vải bố giải quyết tốt cho những dây chuyền tải có độ dốc > 10%. Với độ dốc thông thường băng tải cao su vải bố đã xử lý hiệu quả cho quá trình truyền tải. Nhưng riêng với các dây truyền có độ dốc >10% thì băng tải cao su bố là giải pháp hiệu quả nhất.

Băng tải cao su chịu nhiệt

Băng tải cao su chịu nhiệt

Cấu tạo của băng tải cao su chịu nhiệt

  • Dây băng tải bằng cao su chịu nhiệt
  • Bề mặt băng bằng loại cao su EPDM
  • Con lăn đỡ: Thường bằng thép mạ kẽm hoặc Inox, đường kính 32mm, 38mm, 50mm, 60mm
  • Cơ cấu truyền động: Truyền động bằng nhông xích hoặc đai.
  • Rulo kéo: Thường bằng thép mạ kẽm, Inox, đường kính 89mm, 102mm, 133mm
  • Động cơ kéo: Là động cơ giảm tốc, công xuất từ 0.4KW đến 3.2KW

Phân loại băng tải cao su chịu nhiệt

Có 4 loại chính bao gồm:

  • Loại 1: có thể chịu được nhiệt độ từ 100 ℃ đến 150 ℃
  • Loại 2: có thể chịu được nhiệt độ từ 125 ℃ đến 170 ℃
  • Loại 3: có thể chịu được nhiệt độ 150 ℃ đến không quá 200 ℃
  • Loại 4: có thể chịu được nhiệt độ từ 175 ℃, trong giới hạn nhiệt độ hoạt động cao nhất là 230 ℃.

Ứng dụng

Băng tải cao su chịu nhiệt được lắp đặt ở mọi địa hình, và mọi khoảng cách. Thích hợp với mọi cơ sở sản xuất như: quy mô vừa và nhỏ, hay các công trình lớn, việc sử dụng loại băng tải cao su chịu nhiệt này sẽ giúp tiết kiệm sức lao động, nhân công, giảm thời gian vận chuyển và tăng hiệu quả rõ rệt.

>>> Xem thêm: Băng tải là gì? tìm hiểu về băng tải

Tạo trang giống vầy với WordPress.com
Hãy bắt đầu