Tự động kho là gì? giải pháp cho nhà máy thông minh

Tự động kho là gì? giải pháp cho nhà máy thông minh cho các doanh nghiệp hiện nay đang là giải pháp tối ưu nhất. Hãy cùng theo dõi nhé. 

1. Tự động kho là gì?

Tự động kho là gì?

Tự động kho hay bạn có thể hiểu là một giải pháp kho thông minh khi sử dụng một hoặc nhiều hệ thống điều khiển thông minh, máy móc, thiết bị công nghệ cao, robot,… tạo thành một mô hình vận hành quản lý kho một cách tự động.

Tự động hóa kho hàng được lập trình sẵn và quản lý theo một phần mềm. Hệ thống kho thông minh đã được tận dụng một cách tối đa nhất chiều cao xếp chồng của các hàng hóa và cũng như là lưu trữ hàng hóa mà vẫn đảm bảo an toàn và tiến độ.

Hệ thống kho hoàn toàn tự động, với sự hoạt động của các thiết bị máy móc và các robot vận chuyển. Hàng hóa sau khi được đóng gói cẩn thận thì sản phẩm đó sẽ được robot tự động chuyển về kho lưu trữ.

2. Thành phần tạo thành hệ thống tự động hóa kho

Tự động hóa lưu trữ và chọn hàng

Tự động hóa lưu trữ và chọn hàng

Khi nói về tự động hóa lưu trữ và chọn hàng ta chia chúng thành hai danh mực lớn: hệ thống giữa người với hàng và hệ thống hàng hóa giữa người với người.

Nếu xét về bản chất thì hệ thống giao hàng với người hoàn toàn tự động. Trong hoạt động này hàng hóa tự động được đưa đến một người điều hành tại một trạm lấy hàng.

Ở phương pháp lấy hàng, chúng được kết hợp giữa: bằng chuyền dọc, ngang; hệ thống lưu trữ và xuất hàng tự động; mô đun nâng dọc,…

Các hệ thống giao hàng với người có thể hoạt động trong kho lưu trữ hiện có của cơ sở và bao gồm các giải pháp như xe có hướng dẫn tự động (AGV) và robot di động tự động (AMR).

Nhãn mã vạch và tự động hóa quét

Nhãn mã vạch và tự động hóa quét

Máy quét và nhãn mã vạch có thể được giới thiệu với chi phí rất thấp và dễ dàng mở rộng cho các hoạt động lớn. Hơn nữa vi tính linh hoạt của chúng, các nhãn và máy quét mã vạch thường bị đánh giá thâp hơn ngay cả ở các cơ sở đã sử dụng chúng.

Mã vạch và máy quét có thể được gắn vào các mặt hàng riêng lẻ hoặc vào hộp, tote và khay. Chúng cũng là một công cụ vô giá trong các quy trình như chọn hàng loạt, chọn trực tiếp. Chúng cũng cho phép cân và đo kích thước trong chuyển động.

Hệ thống quản lý dữ liệu

Các kho hàng ngày nay chủ yếu được kiểm soát bởi các hệ thống quản lý dữ liệu – phần mềm có thể theo dõi tất cả các thành phần khác nhau của một nhà kho.

  • Hệ thống quản lý kho hàng WMS: tập trung theo dõi hàng tồn kho đối với các mặt hàng gồm đặt hàng, nhận, xử lý, vận chuyển.
  • Hệ thống thực thi kho hàng WES: cung cấp một số kiểm soát hàng tồn kho của một WMS, tập trung vào việc thực hiện các nhiệm vụ được thực hiện bởi cả tự động hóa và người vận hành.
  • Hệ thống kiểm soát kho hàng WCS: được tích hợp vào WMS, trực tiếp điều khiển thiết bị và tự động hóa băng tải và máy phân loại.
  • Hệ thống điều khiển băng tải CCS: sử dụng điều khiển băng tải, cho phép độ chính xác và thông thượng cực kỳ cao trong các đường băng tải phức tạp.

Xe có hướng dẫn tự động AGV

Xe có hướng dẫn tự động AGV

Về cơ bản đây là phương tiện không người lái được sử dụng để di chuyển vật liệu. AGV có thể hoạt động trong cách bố trí hiện có của cơ sở.

Sau khi các bộ điều khiển được cài đặt vào hệ thống quản lý dữ liệu, ít cần đào tạo bổ sung để người vận hành làm việc với hệ thống một cách an toàn.

Hệ thống lưu trữ và truy xuất tự động

Hệ thống truy xuất và lưu trữ tự động hay còn gọi là AS/RS. Chúng bao gồm các giá đỡ có khoảng cách hẹp, qua đó máy lưu trữ và thu hồi SRM di chuyển theo hai chiều được dẫn hướng bởi cột buồm và cần trục.

Bảng điều khiển bằng robot

Bảng điều khiển bằng robot

Robot là thành phần thiết yếu của một dây chuyền sản xuất và lưu kho. Chúng tự động hóa các công việc lặp đi lặp lại, dễ gây thương tích có giá trị thấp của việc xếp và dỡ sản phẩm khỏi pallet.

3. Lợi ích hệ thống tự động kho mang lại

Lợi ích hệ thống tự động kho mang lại

Tiết kiệm không gian hoàn hảo

Kho hàng khi được thiết lập thông minh sẽ giúp tối ưu về mặt không gian. So với kho truyền thống, nó sẽ đạt được hiệu quả lưu trữ tốt hơn. Bên cạnh đó, kho thông minh còn được mở rộng về chiều cao tăng thêm nơi trữ hàng.

Vận hành linh hoạt

Mỗi pallet nằm trong phần riêng. Mỗi phần sẽ có địa chỉ IP khác nhau để nhận dạng. Nếu muốn nhập hoặc xuất hàng cần phải có pass. Việc này giúp quá trình quản lý linh hoạt và hiệu quả hơn.

Sau khi thực hiện hiệu lệch các bộ phận sẽ thực hiện chức năng để lấy hoặc nhập hàng vào đúng vị trí.

Giảm thiểu rủi ro và nhân công 

Ứng dụng kho lưu trữ tự động, đơn vị không cần quá nhiều nhân công. Bởi, các quá trình được hoạt động độc lập theo lệnh điều khiển. Vậy nên, mọi vấn đề chỉ cần có người quản lý và kiểm soát là xong. Hơn nữa, do không sử dụng con người nên các rủi ro về tai nạn cũng được đảm bảo.

Phần mềm hiện đại, dễ dàng tùy biến

Nhờ được trang bị công nghệ hiện đại, hệ thống lưu kho thông minh. Phần mềm của máy sẽ được kết nối với phần mềm quản lý. Qua đó, người vận hành có thể dễ dàng thực hiện thao tác theo nhu cầu. Các chức năng sẽ được thiết lập và lấy hoặc trữ hàng theo nhu cầu.

4. Trường hợp sử dụng kho tự động

Trường hợp sử dụng kho tự động

Giải pháp lưu kho với không gian hẹp

Đối với những đơn vị có diện tích kho nhỏ hẹp thì áp dụng giải pháp này là vô cùng hợp lý. Không giống như khô truyền thống, máy lưu trữ có thể ráp lên cao. Chính vì thế, nó sẽ giúp tăng thêm nơi trữ hàng nhưng vẫn đảm bảo tiết kiệm diện tích.

Giải pháp an toàn bảo vệ hàng hóa

Mỗi loại hàng được lưu kho dựa vào ID và password. Như vậy, nếu không nắm được thông tin không thể nào lấy hoặc nhập hàng vào kho. Việc này đảm bảo được sự an toàn, tránh mất mát, thất thoát.

Giải pháp tiết kiệm nhân công

Thay vì đi khắp nơi lấy hàng như kho truyền thống, giờ chỉ cần ngồi tại chỗ và thao tác. Hàng hóa sẽ được lấy đúng loại và đúng số lượng. Đồng thời, người quản lý còn có thể kiểm kê dễ dàng mà không mất nhiều thời gian.

Ngoài ra, hệ thống này còn hoạt động vô cùng thông minh, hiện đại. Đặc biệt, các máy lưu trữ kho có thể vận hành trong nhiều môi trường khác nhau. Cho dù nhiệt độ ở mức -20 độ C hay lên đến 60 độ C thì quá trình xuất nhập hàng vẫn diễn ra bình thường.

Tự động kho đã thay đổi đem lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp sử dụng, thay thế cho các phương pháp kho truyền thống. Hy vọng qua bài viết sau bạn sẽ hiểu hơn tự động kho là gì?

>>> Xem thêm: Phần mềm quản lý kho smartWMS

Thang máng cáp là gì? Phân loại và ứng dụng

Thang máng cáp là gì? Phân loại và ứng dụng của các loại thang máng cáp thông dụng hiện nay sẽ được tổng hợp qua bài viết sau

Tìm hiểu về thang máng cáp

1. Thang máng cáp là gì?

Thang máng cáp là gì?
Thang máng cáp là gì?

Thang máng cáp hay còn được gói là thang cáp, thang điện. Thang máp cáp là những thanh dẫn dùng cho việc lắp đặt hệ thống cáp điện, dây diện, phụ trợ cho ngành xây dựng, điện,…

Chúng thường được dùng trong các công trình xây dựng như trường học, khu chung cư, cao ốc, văn phòng, nhà máy,…

2. Hệ thống thang máng cáp là gì? 

Hệ thống thang máng cáp
Hệ thống thang máng cáp là gì?

Hệ thống máng cáp trong công trình là một hệ thống gồm có máng cáp, và các phụ kiện của máng cáp như cút chuyển hướng chữ L, cút chuyển hướng chữ T máng cáp… và hệ thống phụ kiện máng cáp như: giá đỡ máng cáp, bộ nối máng cáp, nắp đậy máng cáp cáp, ti treo máng cáp….

Ngoài ra, máng cáp giúp bảo vệ an toàn cho cáp và người khi thi công, loại trừ rủi ro rách hoặc xước vỏ cáp trong máng cũng như không gây tổn thương cho người thi công. máng cáp còn tiết kiệm thời gian thi công.

Hình dạng máng cáp đơn giản và chắc chắn nên dễ dàng di chuyển trong công trình. Các phụ kiện da dạng, dễ dàng tháo lắp và thao tác chỉ cần bằng tay nên rút ngắn thời gian thi công.

Các loại thang máng cáp thông dụng

1. Thang cáp ( Cable ladder)

Thang cáp ( Cable ladder)

Thang cáp có cấu tạo gồm thành lang và các thang đột lỗ, gấp chữ U được hàn chắc chắn lại với nhau. Thang cáp gồm hai loại là lớn và nhỏ.

  • Thang cáp lớn: có các lớp vỏ bọc an toàn, không nên sử dụng cho những loại dây tín hiệu nhỏ do dễ bị tổn thương bởi các tác động bên ngoài.
  • Thang cáp nhỏ: loại thang này thì hơi khó khăn trong đi dây, không gian chứa cáp thực tế sẽ nhỏ hơn do mất một phần không gian cho các háng thang.

Ưu điểm

  • Kích thước đa dạng, từ nhỏ đến rất lớn, đáp ứng được khối lượng cáp lớn.
  • Độ bền cao, gia công chắc chắn.
  • Khả năng chịu tải lớn, khó biến dạng.
  • Trọng lượng sản phẩm nhẹ. Dễ dàng trong việc thi công.
  • Giá thành rất rẻ.

Nhược điểm

  • Thời gian sản xuất lâu do việc chế tạo và hàn nối nhiều chi tiết.
  • Khả năng bảo vệ cáp kém với các tác động bên ngoài do kết cấu thoáng.

2. Máng cáp (Cable Trunking)

Máng cáp (Cable Trunking)

Máng cáp là những tấm tôn liền được uốn định hình thành hình hộp theo kích thước thiết kế. Nhờ vậy bề mặt sản phẩm liền lạc, không có mối nối hay mối hàn.

Tính thẩm mỹ của chúng cao, đem lại sự chắc chắn cho sản phẩm.

Ưu điểm

  • Thời gian sản xuất nhanh do cấu tạo đơn giản.
  • Bảo vệ toàn diện cho cáp nhờ nằm kín trong máng, thích hợp để đặt ngầm.

Nhược điểm

  • Giá thành sản phẩm cao do tốn kém chi phí vật liệu.
  • Trọng lượng sản phẩm nặng nhất trong các loại thang máng cáp. Ở những kích thước lớn, sẽ gây nhiều khó khăn trong việc thi công.

3. Khay cáp (Cable Tray)

Khay cáp (Cable Tray)

Khay cáp có cấu tạo gần giống như máng cáp, nhưng mật độ lỗ đột dày hơn nên nhiều đơn vị còn gọi chúng là máng cáp đột lỗ.

Lỗ đột này có tác dụng trong việc cố định, phân loại dây cáp. Giúp thoát nước khi lọt vào máng cáp.

Ưu điểm

  • Phân loại cố định dây cáp điện gọn gàng, dễ dàng quản lý hệ thống dây cáp, cũng như tạo sự thẩm mỹ.
  • Bảo vệ toàn diện cho cáp tránh khỏi các tác động bên ngoài.

Nhược điểm

  • Giá thành sản xuất cao do tốn kém chi phí vật liệu, nhân công.
  • Thời gian sản xuất lâu do quá trình gia công mất nhiều thời gian.
  • Những lỗ đột với mật độ dày cũng sẽ giảm thiểu được trọng lượng của sản phẩm

Chất liệu thang máng cáp

Thông thường thì thang máng cáp đều được làm từ tôn tấm. Sau đấy thì sẽ được phủ những lớp bảo vệ bề mặt dựa theo yêu cầu của từng công trình.

1. Thang máng cáp sơn tĩnh điện

Là công nghệ sơn phủ hiện đại hàng đầu hiện nay với nhiều ưu điểm. Dần trở thành sự lựa chọn hàng đầu đối với thang máng cáp.

Thang máng cáp sơn tĩnh điện

Ưu điểm

  • Có độ thẩm mỹ cao, tùy chọn được bề mặt sản phẩm trơn bóng hoặc sần.
  • Màu sắc phong phú: luôn có rất nhiều màu để lựa chọn.
  • Chi phí phải chăng.
  • Thời gian sơn nhanh, đáp ứng với những đơn hàng có tiến độ gấp.

Nhược điểm

  • Khả năng chống ăn mòn thấp, chỉ nên sử dụng với những sản phẩm trong nhà.

2. Thang máng cáp mạ kẽm nhúng nóng

Thang máng cáp mạ kẽm nhúng nóng

Công nghệ này sẽ phủ lên bề mặt của vật liệu một lớp kẽm bảo vệ, dùng tốt cho loại thang máng cáp ngoài trời bởi khả năng chống ăn mòn cao.

Bạn dễ dàng có thể bắt gặp loại thang máng cáp này tại các đột điện cao thế.

Ưu điểm

  • Độ bền lớp mạ cực tốt, không bị bong tróc. Tuổi thọ cao.
  • Chống ăn mòn, mài mòn cao. Chống gỉ tốt.
  • Không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Nhược điểm

  • Chi phí rất cao là nhược điểm lớn.
  • Bề mặt lớp mạ sần sùi. Màu mạ kẽm mờ, không bóng bẩy. Khiến độ thẩm mỹ thấp cũng là một điểm trừ nhỏ.
  • Chỉ có duy nhất một màu sáng bạc của lớp kẽm.

3. Thang máng cáp mạ điện phân

Thang máng cáp mạ điện phân

Mạ điện phân là công nghệ cũng giống như mạ kẽm nhúng nóng nhưng chất lượng lớp mạ thấp hơn.

Ưu điểm

  • Chống ăn mòn, mài mòn cao. Chống gỉ tốt.
  • Bề mặt sản phẩm sau mạ nhẵn mịn, sáng bóng, tạo độ thẩm mỹ cao.
  • Chi phí thấp.

Nhược điểm

  • Lớp mạ mỏng, độ bền không cao, dễ bị xước.
  • Chỉ có duy nhất một màu sáng bạc của lớp kẽm.

4. Thang máng cáp tôn ZAM

Tôn ZAM là hợp kim của thép – kẽm – magie có khả năng chống ăn mòn cao hơn các loại thép mạ kẽm thông thường.

Xét về tính chất thì tôn ZAM tương tự như mạ điện phân, quá trình thi công giảm bớt quá trình sơn phủ vật liệu và nhân công.

Ưu điểm

  • Chi phí rất thấp.
  • Thời gian sản xuất nhanh.
  • Chống ăn mòn, mài mòn cao. chống gỉ tốt.
  • Bề mặt sản phẩm nhẵn mịn, sáng bóng, tạo độ thẩm mỹ cao.

Nhược điểm

  • Lớp mạ mỏng, độ bền không cao, dễ bị xước.
  • Chỉ có duy nhất một màu sáng bạc của lớp kẽm.

5. Thang máng cáp nhôm tấm

Loại thang máng này đơn giản khi sử dụng luôn nhôm tấm để làm thang máng cáp. Với tính chất là sáng bóng, có độ trơ lì cao nên không cần phủ thêm vật liệu nào bên ngoài.

Ưu điểm

  • Trọng lượng sản phẩm rất nhẹ.
  • Thời gian sản xuất nhanh.

Nhược điểm

  • Độ bền kém, dễ biến dạng.
  • Có tính thẩm mỹ cao nhưng rất dễ trầy xước trong quá trình thi công.
  • Giá thành rất cao là điểm trừ lớn.

Loại thang máng này không phải là sự lựa chọn tốt, cho nên rất ít đơn vị chọn lựa loại vật liệu này.

6. Thang máng cáp inox

Thang máng cáp inox

Sản phẩm được dùng rất nhiều trong các công trình trọng điểm, đòi hỏi độ an toàn và tính thẩm cao tại những khu vực có điều kiện thời tiết dễ bị ảnh hưởng từ môi trường.

Ưu điểm

  • Độ bền chắc cao: Máng cáp Inox có khả năng chịu tải lớn mà không bị cong vênh, móp méo thuận lợi cho việc lắp đặt và vận chuyển. Do đó, máng cáp Inox được sử dụng trong các công trình dẫn điện, dây cáp với trọng lượng lớn.
  • Tính thẩm mỹ cao: Máng cáp Inox có bề mặt đẹp, sáng bóng hạn chế tình trạng bong tróc kể cả trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • Dễ thi công: Có thể thực hiện với nhiều kích thước, mẫu mã khác nhau.

Đặc tính tiêu chuẩn của thang máng cáp

Chất liệu: tôn đen được phủ sơn tĩnh điện, tôn mạ kẽm được nhúng nóng, tôn mạ kẽm điện phân, Inox 304, 306, 201.

Chiều dài cơ bản: 2.4, 2.5m, 3.0m/cây.

Chiều rộng cơ bản: 50 ÷ 800 mm.

Kích thước chiều cao: 40 ÷ 200 mm.

Độ dày máng cáp: 0.8mm, 1.0mm, 1.2mm, 1.5mm, 2.0mm, 2.5mm.

Màu sắc phổ biến: trắng, xám, cam, kem nhăn hay đặt hàng theo yêu cầu khách hàng.

Ưu điểm thang máng cáp

Ưu điểm thang máng cáp

Tính thẩm mỹ cao

Các hệ thống thang máng cáp có ưu điểm là gọn gàng. So với những kiểu đi dây truyền thống thì chúng có thể bắt trực tiếp, đi dây âm tường.

Trong nhiều công trình, thang máng cáp còn được kết hợp cùng với một số vật liệu khác để phối cảnh, trở thành một vật liệu cho công trình đó.

Thi công lắp đặt dễ dàng

Rút ngắn thời gian thi công và lắp đặt bởi công cụ để thi công đơn giản (tua vít, kìm cắt thép và chìa vặn đai ốc), phụ kiện đa dạng, thao tác chỉ cần bằng tay, dễ dàng tháo lắp,…

Bảo vệ tốt dây cáp điện

Mang lại sự an toàn cho dây cáp, loại trừ được những rủi ro xước, rách vỏ cáp cũng như không gây tổn thương cho người thi công, lắp đặt và sử dụng.

Hệ thống thang cáp, máng cáp dùng để sắp xếp và quản lý những loại dây cáp điện của công trình nhằm tối ưu hóa chất lượng hệ thống.

Tiết kiệm chi phí

Tiết kiệm chi phí thiết kế nhờ hệ thống đơn giản, không phức tạp như những hệ thống ống dẫn.

Tiết kiệm chi phí mua sắm vật liệu với nguyên vật liệu có giá thành thấp. Ít các thành phần khác nhau hơn sẽ giúp làm tiết kiệm được nhiều chi phí hơn trong việc xác định, đặt hàng, tiếp nhận, lưu trữ cũng như phân phối những thiết bị này trong suốt quá trình thiết kế, mua nguyên vật liệu và lắp đặt.

Tiết kiệm chi phí lắp đặt và bảo trì

Ít xảy ra sự cố trong hư hỏng dây cáp điện bên trong. Tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình lắp đặt và bảo trì.

Ứng dụng của thang máng cáp

Hệ thống thang máng cáp thường được dùng trong hệ thống dây, hệ thống cáp điện trong các xưởng sản xuất, tòa nhà, chung cư…

Được lắp đặt và bảo vệ các loại dây cáp chuyên phân phối điện hoặc dây cáp tín hiệu truyền thông.

Thang máng cáp áp dụng cho việc quản lý dây cáp trong xây dựng thương mại và công nghiệp. Chúng đặc biệt hữu ích khi thay đổi cả một hệ thống dây điện, vì chúng được đặt trong thang cáp.

>>> Xem thêm: Sản xuất thang máng cáp

Quản lý kho là gì? Vai trò của quản lý kho

Quản lý kho là gì? Vai trò của quản lý kho và những sai lầm cần tránh trong việc quản lý kho để giúp công việc này trở nên hiệu quả hơn. Hãy cùng tham khảo bài viết này để hiểu hơn về quản lý kho là gì? nhé. 

1. Quản lý kho là gì?

Đối với các cửa hàng, doanh nghiệp, nhà máy thì kho hàng là một yếu tố không thể thiếu trong các hoạt động kinh doanh và sản xuất. Chính vì vậy, vấn đề làm sao để quản lý kho hiệu quả luôn được các quan tâm và chú trọng.

Kho là gì?

Kho là nơi tập trung hàng hóa, sản phẩm, bán sản phẩm, các linh kiện, vật liệu sản xuất,… Chúng lưu tữ đa dạng các loại hàng hóa với một số lượng lớn, sau đó cung cấp cho những cửa hàng, đại lý, khách hàng,…

Quản lý kho là gì?

Quản lý kho là công việc quan trọng mà một kho nào cũng cần phải có. Tiếng Anh được gọi là Warehouse Management. Họ sẽ làm các hoạt động lưu trữ, bảo quản, cập nhật tình hình hàng hóa có trong kho một cách chính xác và chi tiết nhất.

Hệ thống quản lý kho còn giúp cho việc lưu thông giảm chi phí, đảm bảo cho các hoạt động sản xuất và cung ứng hàng hóa được diễn ra liên tục và ổn định.

Quản lý kho hàng là gì?

Công việc của nhân viên quản lý kho

  • Tiếp nhận thông tin xuất nhập kho, thực hiện công tác xuất và nhập hàng hóa
  • Đảm bảo chất lượng và số lượng hàng hóa xuất nhập kho
  • Kiểm tra thường xuyên định mức tồn kho tối thiểu
  • Sắp xếp, áp dụng quy tắc an toàn và phòng cháy chữa cháy trong kho
  • Giải quyết các vấn đề liên quan đến yêu cầu của khách hàng
  • Lên kế hoạch nhập hàng và trình đến cấp trên xét duyệt

2. Vai trò của quản lý kho là gì?

Đối với một doanh nghiệp hay một cửa hàng bán lẻ, thì tình trạng tồn kho thì luôn luôn diễn ra. Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp.

Vai trò của quản lý kho là gì?

Việc quản lý kho còn giải quyết được rất nhiều vấn đề như sau:

Tránh thất thoát hàng hóa

Việc thất thoát hàng hóa xảy ra có thể đến từ nhiều nguyên nhân khác nhau, có thể từ việc gian lận của nhân viên, thất thoát trong kho hàng, tổn thất do trượt giá,…

Để không xảy ra tình trạng này thì việc quản lý kho minh bạch và khoa học sẽ hạn chế được rất nhiều. Thông qua quản lý kho việc kiểm tra và đối chiếu sẽ thường xuyên diễn ra tránh được những tổn thất đáng kể, lên kế hoạch nhập hàng phù hợp.

Giảm chi phí trong quản lý kho

Tiết kiệm hàng hóa, nguyên vật liệu: lên thông kê, kế hoạch, danh sách dự trù sát sao tránh sự lãng phí hàng hóa, nguyên vật liệu tồn kho lâu ngày, hỏng hóc, hao mòn,…

Tiết kiệm chi phí lưu kho: chi phí này phụ thuộc vào số lượng và kích thước của hàng hóa lưu trữ, kiểm soát được số lượng tồn kho, giải phóng kịp thời sẽ tiết kiệm được chi phí lưu kho không cần thiết.

Tiết kiệm chi phí mua hàng: nắm được số lượng mình cần mua, không mua quá nhiều tránh tình trạng tồn kho không bán được. Chi phí có thể đầu tư cho đợt hàng mới.

Chủ động số lượng và ngân sách hiệu quả: quản lý kho nguyên liệu tốt giúp doanh nghiệp, cửa hàng chủ động và dễ dàng xác định số lượng hàng hóa và chi phí nhập hàng mỗi ngày, tránh được những khủng hoảng hàng hóa không đáng có do cạn kiệt nguồn hàng.

Tăng doanh thu nhờ quản lý hiệu qủa

Việc lãng phí hàng hóa, nguyên liệu hay thất thoát hàng hóa đều ảnh hưởng một phần đến doanh thu, ảnh hưởng năng suất bán hàng, mất khách,…

Kiểm kho thường xuyên sẽ giúp bạn nhanh chóng kiểm soát được mặt hàng đang tồn để đưa ra các sự kiện khuyến mãi để đẩy bớt lượng hàng tồn đọng.

Tăng hiệu quả vốn lưu động

Vốn lưu động là dòng tiền duy trì hoạt động kinh doanh và tái đầu tư của các cửa hàng ngắn hạn đến từ nguồn vốn tự có và doanh thu của cửa hàng.

Mục đích là nhập hàng của chúng là nhập hàng, nguyên vật liệu cho 1 tháng hoặc 1 quý. Thiếu vốn lưu động cửa hàng sẽ bị bất động vì không đủ kinh phí xoay vòng.

Hàng hóa trong kho gồm các sản phẩm, nguyên vật liệu là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn này. Nếu hàng hóa được lưu thông tốt hơn sẽ giảm được lượng vốn lưu động trong 1 tháng, 1 quý.

3. Quản lý kho cần làm những gì?

Quản lý kho cần làm những gì?

Thông thường bộ phận quản lý kho phải làm những việc như sau:

Nhập hàng

Nhập hàng vào kho là một nghiệp vụ chính để giúp việc kinh doanh diễn ra liên tục. Khi đơn hàng đến thì người quản lý kho chính là người sẽ phải tiếp nhận.

Công đoạn này rất quan trọng vì khi nhập thừa hoặc thiếu đều sẽ ảnh hưởng đến ngân sách của cửa hàng, doanh nghiệp.

Nhập kho hàng sẽ bao gồm nhập kho hàng hóa nguyên liệu và hàng hóa thành phẩm. Quy trình của công đoạn này sẽ diễn ra như sau:

Bước 1: lên kế hoạch nhập hàng

Bước 2: kiểm tra hàng và đối chiếu dựa trên đơn đặt hàng hoặc phiếu đề nghị nhập hàng.

Bước 3: lập phiếu nhập kho khi đã kiểm tra và đối chứng hoàn tất.

Bước 4: hoàn thành nhập kho, sắp xếp khu vực phù hợp và cập nhật thông tin vào thẻ kho.

Xuất kho

Công đoạn này thường xuyên xảy ra khi bán hàng hoặc luân chuyển hàng hóa đến kho khác. Cần phải kiểm kê và đảm bảo mặt hàng xuất ra hoàn chỉnh, không có sai xót. Các bước phải thật gọn gàng và chính xác.

Quy trình cơ bản sẽ gồm có 5 bước như sau:

Bước 1: gửi yêu cầu xuất hàng khi có nhu cầu sử dụng hàng hóa.

Bước 2: kiểm tra hàng tồn kho trước khi xuất để đảm bảo được số lượng đầy đủ.

Bước 3: lập phiếu xuất kho gửi đến kế toán để tiến hành lập phiếu, sau đó sẽ chuyển đến quản lý kho.

Bước 4: xuất kho theo yêu cầu của phiếu và xác nhận với bên giao nhận.

Bước 5: cập nhật thông tin lại cho kế toán kho để ghi sổ kho và hạch toán hàng xuất trong kho hàng.

Kiểm hàng

Quá trình này cần phải diễn ra định kỳ, kiểm tra từng kệ hàng, thùng hàng, các thiết bị cơ sở vật chất trong kho, kiểm tra số lượng và chất lượng khi nhập và xuất kho.

Vì vậy quá trình này phải diễn ra thật khoa học và hợp lý:

  • Kiểm tra cập nhật liên tục số lượng hàng hóa.
  • Kiểm tra chất lượng hàng hóa thường xuyên, để kịp thời phát hiện hư hại.
  • Ghi chép số liệu cụ thể lên sổ kho sau mỗi lần kiểm tra, để làm cơ sở đối chiếu khi cần thiết.

Báo cáo tồn kho

Người quản lý kho cần nắm rõ số liệu sau khi xuất, nhập, kiểm kê hàng hóa. Theo dõi số lượng hàng đã tiêu thụ, hàng tồn để kịp báo cáo tiến độ cho bộ phận kinh doanh đưa ra các chiến lược đẩy nhanh bán hàng.

Kết quả bán hàng với kết quả kho phải trùng khớp nhau thể hiện sự liên kết. Theo đó, quản lý kho cần lập báo cáo tổng hợp nộp cho giám đốc để có thể đưa ra những điều chỉnh kịp thời.

4. Những sai lầm cần tránh trong quản lý kho

Trong thực tế tình trạng quản lý kho nhưng vẫn bị mất hàng, hư hỏng xảy ra rất thường xuyên. Khiến cho công việc quản lý kho gặp nhiều khó khăn và vướng mắc. Vậy những sai lầm cần tránh trong quản lý kho là gì?

Những sai lầm cần tránh trong quản lý kho

Bạn cần tránh những điều như sau để việc quản lý kho trở nên dễ dàng hơn.

Không kiểm kê thường xuyên

Việc kiểm kê thường xuyên đôi khi bị các chủ kho bỏ qua vì chúng có số lượng nhiều, công việc cần làm lại không ít.

Nhưng chính vì thế mà dẫn đến một số hậu quả trong sai xót, mất hàng hóa. Chủ kho sẽ không nắm bắt được tình trạng hàng hóa thường xuyên đặc biệt đối với kho tình trạng xuất nhập hàng liên tục.

Sắp xếp hàng hóa không khoa học

Khi hàng hóa sắp xếp lộn xộn không theo khoa học thì sẽ khiến việc theo dõi và quản lý mất thời gian hơn. Bạn nên chia khu vực, dùng các mã dán sản phẩm, đánh dấu kệ hay sử dụng mũi tên chỉ vị trí,…

Công nghệ và thiết bị lạc hậu

Hiện nay các phầm mềm công nghệ đã được sử dụng phổ biến nhưng bên cạnh đó vẫn còn một số kho vẫn đang sử dụng sổ sách và file excel để quản lý.

Tuy nhiên hình thức này đã trở nên lạc hậu, tốn rất nhiều thời gian và công sức. Đặc biệt dễ xảy ra sai sót khi quản lý.

5. Những cách quản lý kho phổ biến

Quản lý kho bằng sổ sách

Quản lý kho bằng sổ sách

Đây là phương pháp truyền thống nhất, nhưng được nhiều người sử dụng vì tiện lợi. Các thông tin sẽ được lưu trữ trong một cuốn sổ từ số lượng hàng về, số lượng đã tiêu thụ,…

Tuy nhiên phương pháp này đã trở nên lạc hậu so với hiện nay. Đối với những kho có quy mô vừa và lớn sử dụng phương pháp này là không thể. Chúng có rất nhiều nhược điểm bạn nên lưu ý:

  • Mất thời gian khi phải liên tục ghi, ghi ngay lập tức trong bất kì giao dịch nào.
  • Dễ quên nhập, nhập sai số. Những sai sót nhỏ nhưng ảnh hưởng về lâu dài.
  • Không đảm bảo an toàn và tính bảo mật thấp. Dễ bị xem trộm, làm rách, nhòe số liệu,…
  • Mất thời gian thông kế số lượng trong xuất nhập kho, doanh thu, lợi nhuận,…

Sử dụng Excel quản lý kho

Sử dụng Excel quản lý kho

Excel chính là giải pháp công nghệ đầu tiên trong việc áp dụng công nghệ thông tin vào phần mềm bán hàng.

Việc này cũng khá chính xác, an toàn, đỡ mất thời gian hơn phương pháp quản lý kho bằng sổ sách.

Tuy nhiên việc sử dụng Excel cũng dễ sai sót khi các con số được nhập bằng tay, các phép tính khá phức tạp và khó nhớ. Thông tin trên một file không thể quá nặng ảnh hưởng đến tốc độ xử lý.

Sử dụng phần mềm quản lý kho

Sử dụng phần mềm quản lý kho

Đây được xem là phương pháp tối ưu nhất tính tới thời điểm hiện nay, được nhiều đơn vị lựa chọn sử dụng. Quản lý kho bằng phần mềm giúp bạn không bị nhầm lẫn không mất nhiều thời gian khi nhập dữ liệu.

Có thể kiểm soát được tất cả thông tin về sản phẩm từ khâu nhập tên sản phẩm, mã vạch,… cho đến thống kê số liệu hàng hóa,…

Số lượng hàng hóa sẽ được tự động cập nhật khi có phát sinh giao dịch mà không cần mất thời gian cập nhật là nhập lại số liệu.

Dễ dàng  tra cứu, biết được chính xác số liệu hàng trong kho mà phần mềm bán hàng đảm bảo an toàn dữ liệu. Toàn bộ dữ liệu được lưu trên máy chủ nên người dùng không cần phải lo lắng mỗi khi thiết bị sử dụng bị hỏng hóc, virus,…

Có thể sử dụng trực tiếp trên cả điện thoại di động và máy tính bảng để quản lý công việc từ xa.

>>> Xem thêm: Phần mềm quản lý kho smartWMS

Điện 3 pha là gì? Tìm hiểu về điện 3 pha

Điện 3 pha là gì? Tìm hiểu về điện 3 pha và giá điện 3 pha mới nhất năm 2022 trong sản xuất, kinh doanh và hộ gia đình sẽ được tổng hợp qua bài viết sau

1. Điện 3 pha là gì?

Điện 3 pha là gì?
Điện 3 pha là gì?

Điện 3 pha là dòng điện gồm có 3 dây nóng và 1 dây lạnh, chúng tương tự như 3 đường điện 1 pha chạy song song chung 1 dây trung tính.

Ví dụ:

  • Nguồn điện có 1 dây nóng là điện 1 pha
  • 2 dây nóng là điện 2 pha
  • 3 dây nóng gọi là điện 3 pha

Điện 3 pha tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, điện 3 pha được gọi là three-phase current. Đây là một thuật ngữ được dành riêng trong chuyên ngành điện và các thiết bị điện.

Khi bạn đi mua một thiết bị liên quan đến điện 3 pha sẽ thấy được dòng chữ này in trên tem mác của thiết bị.

Điện 3 pha có nguy hiểm không?

Đã là điện thì loại nào cũng đều có những nguy hiểm riêng hết, nên khi sử dụng bạn nên cẩn trọng hơn. Điện 3 pha có số V lớn hơn hẳn điện 1 pha nên trong quá trình xây dựng, bạn nên thiết kế và lắp đặt các thiết bị, dây dẫn phù hợp để hạn chế tối đa sự cố.

Lợi ích khi sử dụng điện 3 pha?

Điện 3 pha thường được sử dụng cho việc truyền tải, sản xuất công nghiệp sử dụng thiết bị điện có công suất lớn để giải quyết vấn đề tổn hao điện năng. Một số lợi ích nhất định mà điện 3 pha mang lại như:

  • Việc truyền dẫn dòng điện so với điện 1 pha sẽ tiết kiệm nhiều hơn.
  • Về cơ bản thì điện 3 pha là loại điện vượt trội hơn điện 1 pha gia đình vẫn hay sử dụng. Cấu tạo của điện 3 pha cũng đơn giản tiện lợi hơn.
  • Chúng được sử dụng cho nhà máy công nghiệp, xí nghiệp, trong gia đình,…

2. Tìm hiểu về điện 3 pha

Để hiểu được điện 3 pha và sử dụng chúng một cách hợp lý, ta phải đi tìm hiểu về những yếu tố sau

Điện 3 pha bao nhiêu vôn (V)?

Điện 3 pha bao nhiêu vôn (V)?

Số Vôn của điện 3 pha có thể tùy thuộc vào từng mỗi quốc gia và khu vực trên thế giới. Chúng phụ thuộc vào lịch sử, cơ sở hạ tầng, điều kiện kinh tế, công nghệ,… và một số yếu tố khác.

Có 3 giá trị điện 3 pha được phổ biến như sau:

  • 380V/3F : điện 3 pha áp dụng tại Việt Nam
  • 220V/3F : điện 3 pha áp dụng tại Mỹ
  • 200V/3F : điện 3 pha áp dụng tại Nhật Bản

Điện 3 pha bao nhiêu ampe, kw?

Để tính được dòng điện 3 pha có bao nhiêu ampe, kw phải dựa vào các yếu tố và trường hợp khác nhau. Nhưng dưới đây là công thức tính xác nhất dùng để tính ampe, kw

Ampe là đơn vị dành cho tính cường độ dòng điện với công thức:

I = U / R

Trong đó

U : là hiệu điện thế 3 pha. Tại Việt Nam thì U=380 v

R : điện trở dây dẫn

I : dòng điện 3 pha ( đơn vị là A – ampe)

Kw là đơn vị dùng để tính công suất dòng điện 3 pha với công thức:

P = √3 U x I x Cos (Φ)

Trong đó:

P là công suất (Ký hiệu KVA – đơn vị KW, W)

U là hiệu điện thế (Vol) chạy qua dây dẫn (Ký hiệu U)

I là cường độ dòng điện Ampe (Ký hiệu A)

Cos(Φ) tính bằng 1 hoặc 0,8

Nguyên lý cấu tạo của dòng điện 3 pha

Nguyên lý cấu tạo của dòng điện 3 pha

Một trong những ưu điểm của dòng điện 3 pha nổi bật hơn so với 1 pha là sự tiết kiệm dây dẫn. Chúng có cấu tạo động cơ đơn giản, tốt hơn so với 1 pha.

Cấu tạo mạch điện 3 pha sẽ bao gồm: nguồn điện, dây dẫn, tải 3 pha. Để tạo ra được nguồn điện 3 pha thì cần đến máy phát điện xoay chiều, gồm:

  • 3 dây quấn AX, BY, CZ và nam châm điện
  • Các dây quấn AX, BY, CZ có cùng số vòng dây và được đặt lệch nhau một góc 2pi/3 trong không gian.

Nguyên ký hoạt động điện 3 pha: khi quay nam châm với vận tốc không đổi từ trường sẽ lần lượt quét qua các dây quấn và cảm ứng vào trong dây quấn. Khi đó sức điện động xoay chiều cùng biên độ, tần số và lệch pha nhau 1 gốc 120 đọ nếu xét về mặt thời gian là 1/3 chu kì.

Điện 3 pha có mấy dây?

Điện 3 pha có mấy dây?

Như đã nói ở trên điện 3 pha gồm có 4 dây là 3 dây nóng và 1 dây trung tính. Khoa học cũng chứng minh được rằng dây điện càng nhiều lõi thì dẫn điện càng tốt.

Ví dụ: dây điện 3 pha có 4 lõi thì 4 lõi sẽ kết hợp lại từ đồng và nhôm. Nên chúng sẽ mềm hơn, dễ nối hơn, dẫn điện và nhiệt tốt hơn và dẫn được nhiều dòng điện khác nhau.

Các loại day điện 3 pha gồm : Dây điện 3 pha 4×16 và dây điện 3 pha 4×10,…

3. Cách đấu dây diện 3 pha

Cách đấu điện 3 pha hình tam giác

Cách đấu điện 3 pha hình tam giác

Cách đấu điện 3 pha hình tam giác đối với thông số của động cơ điện là 220V/380V và điện áp của mạng lưới là 110V/220V.

Trong trường hợp này, dây điện được đấu nối theo hình tam giác phù hợp với định mức thông số ở mức thấp nhất là 220V và điện áp mạng lưới ở cao nhất là 380V.

Cách đấu điện 3 pha hình sao

Cách đấu điện 3 pha hình sao

Đấu điện 3 pha hình sao khi thông số điện áp của động cơ là 220V/380V còn điện áp mạng lưới điện là 220V/380V.

Trường hợp dây điện được đấu theo hình sao để phù hợp với định mức điện áp thấp nhất của động cơ là 220V và điện áp cao nhất là 380V.

Cách đấu điện 3 pha (380V) sang 1 pha (220V)

Bạn có thể thấy điện 3 pha sẽ có 4 dây gồm 3 dây nóng và 1 dây nguội. Lượng điện áp ở giữa 2 pha nóng có trị giá là 380V, lượng điện áp ở 1 dây nóng và 1 dây nguội là 220V.

Đây là dòng điện cần lấy thế nên ta chỉ cần lấy ra 1 dây nóng từ hệ thống điện 3 pha và nối với dây trung tính.

Trên thực tế thì động cơ điện 3 pha có thể làm việc dưới mạng lưới điện 3 pha khi bạn sử dụng tụ điện, thiết bị này giúp khởi động máy đạt đến 80% công suất định mức.

Mặc dù vậy mọi người vẫn thường hay sử dụng động cơ 3 pha với công suất dưới 2000W. Mỗi động cơ sẽ phải lựa chọn sơ đồ và trị số thích hợp như sau:

  • Lượng điện áp định mức trên cuộn dây không đổi.
  • Đặt 1 trong 2 cuộn dây sang cuộn làm việc, cuộn còn lại chuyển thành cuộn khởi động.
  • Trị số tụ điện lựa chọn đảm bảo tiêu chi lệch pha giữa hai dòng điện và khởi động đạt 90.

4. Sự cố với điện 3 pha

Sự cố với điện 3 pha

Sự cố thường sẽ hay bị xảy ra nhất là đối với dây trung tính. Vậy nên ta sẽ tìm hiểu về dây trung tính trước tiên.

Dây trung tính là gì?

Dây trung tính được khái niệm là dây không có điện, được nối đất tại nhà máy phát điện. Từ đó ta có thể nói rằng hiệu điện thế của chúng = 0.

Dây trung tính khi chạm vào sẽ không bị điện giật, nhưng ngược lại với dây nóng thì sẽ rất nguy hiểm.

Nhưng để cận thẩn thì chúng ta vẫn nên cẩn trọng với chúng. Vì chúng có thể có điện thế khác đất và gây điện giật. Hoặc khi truyền tải điện không cân pha điện áp trên dây mát bằng 5% điện áp trên dây nóng.

Ký hiệu dây trung tính là N và thường sẽ có màu đen để làm khác đi so với dây nóng.

Sự cố mất dây trung tính

Đây là sự cố thường xuyên xảy ra tại những khu vực có điện áp không ổn định. Hiện tượng này rất là nguy hiểm, khi mất dây trung tính các thiết bị điện sẽ không hoạt động. Nhưng dòng điện vẫn sẽ chạy qua từ dây pha chạy qua thiết bị.

Khi khắc phục sự cố thì nên kiểm tra kĩ và chắc chắn rằng đã hết điện. Để khắc phục hiện tượng trên, bạn nên sử dụng thêm bộ bảo vệ điện áp cho điện áp gia đình được ổn định.

5. Giá điện 3 pha mới nhất 2022

Đối với từng dòng điện, đều được chia ra thành 3 loại là dòng điện trong sản xuất, trong kinh doanh và trong sinh hoạt.

Trong kinh doanh

Chia thành các cấp điện áp là cấp điện áp dưới 6KV, cấp điện áp từ 6KV đến dưới 22KV, cấp điện áp từ 22KV trở lên.

Khung giờCấp điện áp dưới 6KV( đồng/kWh)Cấp điện áp từ 6KV đến dưới 22KV( đồng/kWh)Cấp điện áp từ 22KV trở lên( đồng/kWh)
Giờ bình thường2.6662.6292.442
Giờ thấp điểm1.6221.5471.361
Giờ cao điểm4.5874.4004.251

Trong sản xuất

Giá điện có phần khác nhau còn phụ thuộc vào mức sử dụng của doanh nghiệp, nhà xưởng, nhà máy khác nhau.

Khung giờCấp điện áp dưới 6KV ( đồng/kWh)Cấp điện áp từ 6KV đến dưới 22KV ( đồng/kWh)Cấp điện áp từ 22KV đến dưới 110KV ( đồng/kWh)Cấp điện áp từ 110KV trở lên   ( đồng/kWh)
Giờ bình thường1.6851.6111.5551.536
Giờ thấp điểm1.1001.0441.007970
Giờ cao điểm3.0672.9642.8712.759

Trong sinh hoạt

Giá bán lẻ trong điện sinh hoạt

BậcKwhGiá ( đồng/kWh)
1Từ 0 – 501.678
2Từ 51 – 1001.734
3Từ 101 – 2002.014
4Từ 201 – 3002.536
5Từ 301 – 4002.834
6Từ 401 trở lên2.461

>>> Xêm thêm: Công thức tính cường độ dòng điện 3 pha chuẩn

Đồng hồ vạn năng là gì? Đồng hồ vạn năng đo gì?

Đồng hồ vạn năng là gì? Đồng hồ vạn năng đo gì? Những ứng dụng của đồng hồ vạn năng trong đời sống ngày nay. Hãy cùng tìm hiểu mọi thông tin của đồng hồ vạn năng thông qua bài viết này nhé.

1. Đồng hồ vạn năng là gì?

Đồng hồ vạn năng là gì?

Đồng hồ vạn năng là thiết bị điện tử có chức năng đo lường cơ bản. Chúng có thể kiểm tra nhanh và đo các thông số của dòng điện một chiều hoặc xoay chiều (AC hoặc DC).

Các thông số đó bao gồm: cường độ dòng điện, điện áp, điện dung, điện trở, tần số, kiểm tra liên tục, đo kiểm tra diode,… Ngoài ra một số đồng hồ vạn năng còn có thể đo nhiệt độ.

Về phân loại cơ bản nhất thì đồng hồ vạn năng gồm có vạn năng số hoặc vạn năng kim. Về thiết kế đồng hồ đo điện giống như một chuyển động của đồng hồ thông thường có thể được thực hiện như một đồng hồ vôn kế, ampe kế, hoặc đồng hồ đo điện đơn giản bằng cách kết nối nó với các mạng điện trở bên ngoài khác nhau.

Trong những trường hợp này, thiết bị còn được gọi là vôn-ohm-milimet (VOM) vì có công dụng như một chiếc vôn kế, ampe kế và ohm kế.

2. Ứng dụng của đồng hồ vạn năng

Đồng hồ vạn năng gần như là không thể thiếu trong các lĩnh vực về điện. Đồng hồ vạn năng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực từ nghiên cứu khoa học, lắp ráp thiết bị điện tử,.. cho đến ứng dụng thực tế trong sản xuất.

Dưới đây là những ứng dụng cơ bản nhất mà mọi người vẫn hay thường thấy

Ứng dụng trong nghiên cứu

Ứng dụng trong nghiên cứu

Ngày nay các cuộc nghiên cứu vật lý về dòng điện được diễn ra rất nhiều và đồng hồ vạn năng luôn là thiết bị quan trọng đồng hành trong lĩnh vực này.

Thiết bị này sẽ giúp cho các nhà nghiên cứu biết chính xác hơn các thông số của dòng điện, nhận biết được rõ ràng nhất đâu là dòng điện một chiều hoặc đâu là dòng điện hai chiều.

Đặc biệt hơn là sự tiện ích mà chúng đem lại, sẽ không mất nhiều thời gian để cho ra kết quả chính xác.

Ứng dụng trong ngành thiết bị điện, điện tử

Ứng dụng trong ngành thiết bị điện, điện tử

Thiết bị này đặc biệt được ưu ái bởi những người làm trong ngành nghề này, bởi chúng rất tiện lợi trong công tác kiểm tra điện và điện tử.

Đặc biệt với dòng đồng hồ vạn năng số, cho ra kết quả chính xác một cách nhanh và chính xác nhất trên màn hình LCD. Giúp người dùng điều chỉnh được các thông số trên cuộn cảm, kiểm tra lắp đặt mạch điện hiệu quả.

Không chỉ có thế, đồng hồ vạn năng mang lại rất nhiều tiện dụng cho kỹ sư điện tử có thể đo được dao động cho ở tần số thấp, điều chỉnh mạch điện của radio, đồng thời làm bộ kiểm tra điện thoại và mạch điện ô tô.

Ứng dụng trong sản xuất

Ứng dụng trong sản xuất

Trong lĩnh vực sản suất, đồng hồ vạn năng giúp xác định nguồn năng lượng tốt cho quá trình sản xuất, lưu giữ được các số đo giữ hiệu điện thế, biết được nhiệt độ nào thích hợp cho cây trồng và gia sức bằng cách đo nhiệt độ bằng cặp nhiệt.

3. Phân loại và cấu tạo của đồng hồ vạn năng

Cấu tạo đồng hồ vạn năng

Cấu tạo đồng hồ vạn năng

Đồng hồ vạn năng có cấu tạo bên ngoài như sau

  • Núm xoay: Núm xoay có trên đồng hồ vạn năng thường được sử dụng để điều chỉnh chế độ mà bạn muốn đo. Ngoài ra chúng còn có thể sử dụng để bật hoặc tắt dụng cụ.
  • Dây cáp đo: Thường sẽ bao gồm 2 sợi dây một sợi màu đen và một sợi màu đỏ. Sợi màu đỏ thường tượng trưng cho cực dương và ngược lại sợi màu đen tượng trưng cho cực âm. Đối với một số loại đồng hồ vạn năng chúng sẽ có thêm khả năng kiểm tra nhiệt độ, do vậy thường sẽ có thêm một sợi dây cáp nhiệt độ loại K, Chúng có thể được cắm trực tiếp vào lỗ chung hay lỗ điện áp hoặc lỗ chuyên dụng dành riêng. Đầu dò của cáp có một cảm biến rất nhỏ.
  • Lỗ cắm: Lỗ cắm là chỗ được dùng để cắm các dây cáp vào đồng hồ vạn năng. Thường có nhiều hơn 2 lỗ trên đồng hồ bởi cáp dương màu đỏ sẽ cần lỗ khác nhau khi đo cường độ dòng điện và điện áp. Đa phần lỗ điện áp thường được sử dụng cho hầu hết các ứng điện trở, tần số hay điện dung.
  • Màn hình: Màn hình trên đồng hồ thường là loại LCD, để chúng có thể hiển thị được giá trị số được được, ngoài ra còn có thêm đơn vị đo.

Phân loại đồng hồ vạn năng

Phân loại đồng hồ vạn năng

Đồng hồ vạn năng tương tự

Thiết bị này bao gồm: cuộn dây, kim, microammeter. Được dùng để tính toán các thông số như điện áp, dòng điện hiện tại,… Đồng hồ hoạt động hiển thị phụ thuộc vào microammeter, với thiết bị này người dùng có thể tính toán được bằng nhiều đại lượng bằng cách sửa đổi cài đặt của công tắc.

Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số

Đồng hồ này sẽ đưa ra kết quả ở dạng số thập phân trên màn hình LCD với kích thước lớn cùng với độ sắc nét cao. Đồng hồ vạn năng kỹ thuật số cung cấp đầy đủ các thông số, biểu tượng, đa dạng các tính năng giúp người dùng dễ dàng sử dụng.

Đồng hồ vạn năng Fluke

Dụng cụ này đo được với nhiều chức năng khác nhau như tính toán chu kỳ làm việc, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất,… trong hệ thống điện ô tô. Ngoài ra chúng còn có thể điều chỉnh các thông số quan trọng như hiệu điện thế, dòng điện,… giúp bảo vệ thiết bị khỏi điện áp quá độ.

Đồng hồ vạn năng dạng kẹp

Được dùng chủ yếu để đo dòng điện vạn năng AC/DC hoặc dùng để tính toán công suất tiêu thụ dựa trên các thông số điện áp và giá trị ampe thu được.

Đồng hồ vạn năng tự động

Thiết bị này có chi phí cao hơn so với các loại khác, hỗ trợ người dùng trong việc đo cường độ dòng điện, điện áp xoay chiều AC,… Đồng hồ vạn năng tự động được thiết kế ít nút điều khiển giúp người dùng dễ dàng lựa chọn các thang đo và các chức năng phù hợp

4. Đồng hồ vạn năng đo gì?

Đồng hồ vạn năng có thể đó được rất nhiều các thông số khác nhau, dưới đây là một số ví dụ và cách đó của một vài thông số:

Cách sử dụng đồng hồ điện năng đo điện áp

Bước 1: Cắm đầu dò đen vào COM và đầu dò màu đỏ vào mAVΩ. Thường đồng hồ loại cầm tay sẽ sử dụng dòng điện trực tiếp nên ta đặt đồng hồ vạn năng thành 2V trong phạm vi DC để đo điện áp pin 2A.

Bước 2: xoay núm vào vạch 20V.

Bước 3: kết nối đầu dò màu đen vào mặt âm của pin với ký hiệu “-“, đầu dò màu đỏ kết nối với mặt dương của pin ký hiệu “+”. Dùng một lực nhẹ bóp các đầu dò vào cực âm và dương của pin.

Bước 4: Lúc này chỉ cần đọc kết quả trên màn hình.

Cách sử dụng đồng hồ điện năng đo điện áp

Ở đây điện áp thường có hai dạng là điện áp xoay chiều và điện áp một chiều

  • Điện áp xoay chiều (AC): ở các thiết bị trong gia đình như ổ cắm trên tường, lò vi sóng hoặc máy bơm,…
  • Điện áp một chiều (DC): chủ yếu được sử dụng để đo pin, phổ biến trong xe hơi và các phương tiện khác và thường được sử dụng trong quá trình sửa chữa tự động.

Giống như bên trên thì đầu do màu đen luôn kết nối với COM và đầu dò màu đỏ vào mAVΩ. Cả hai điện áp AC và DC được đo bằng cách sử dụng các đạo trình kiểm tra trong cài đặt này.

  • Di chuyển mặt số sang V ~ nếu bạn đang đo điện áp AC nếu bạn đo điện áp trong ổ cắm trên tường, máy giặt hoặc máy sấy, TV hoặc bất kỳ hệ thống điện nào khác trong nhà.
  • Chuyển mặt số sang V~ để đo điện áp DC hoặc dòng điện trực tiếp, điện áp đo pin.

Cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng

Cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng

Bước 1: Cắm cổng đo màu đen vào cổng COM và đầu đo màu đỏ vào cổng Ω…

Bước 2: Xác định vị trí khu vực có ký hiệu điện trở. Tìm biểu tượng Ω trên vùng quay số vạn năng của bạn, nơi sẽ hiển thị các số cho điện trở. Xoay mặt số cho đến khi nó nằm trong phần này.

Bước 3: Cài đặt phạm vi dự kiến, giúp bạn biết độ mạnh của điện trở bạn đang đo.

Bước 4: Đặt các đầu dò trên điện trở để kiểm tra lượng điện trở, đọc kết quả trên màn hình, đó là kết quả cuối cùng.

Cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo dòng điện

Cách sử dụng đồng hồ vạn năng đo dòng điện

Bước 1: Đo dòng điện của mạch bằng cách đo bằng ampe. Xoay mặt số đến vùng có ký hiệu A. A~ cho dòng điện xoay chiều và A còn lại cho dòng điện một chiều.

Bước 2: Cắm que đo màu đen vào COM và que đo màu đỏ vào cổng A.

Bước 3: Tiếp đến là bước mở mạch, dùng máy cắt dây để cắt dây điện. Tỉa bớt vỏ để chừa lỗi đồng ra để tiện cho việc kiểm tra.

Bước 4: Bạn đặt 2 đầu que đo vào 2 đầu của đoạn đây đã cắt. Sử dụng kẹp cá sấu để giữ các đầu dò và dây với nhau để rảnh tay.

Bước 5: Đọc số trên đồng hồ vạn năng để cho bạn biết ampe hoặc milliamp.

>>> Xem thêm: Van điều áp là gì? Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Công nghiệp chế tạo máy là gì?

Công nghiệp chế tạo máy là gì? Lợi ích mà công nghệ chế tạo máy mang lại? Và những nhu cầu sử dụng của xã hội hiện nay để được tổng hợp qua bài sau

1. Máy móc là gì?

Máy móc là gì?

Máy móc còn được gọi là thiết bị cơ khí là một cơ cấu cơ học sử dụng sức mạnh để tác dụng lực và điều khiển chuyển động để thực hiện một hành động dự định. Máy móc có thể điều khiển bởi động vật và con người, bởi các lực tự nhiên như gió và nước, và bằng năng lượng hóa học, nhiệt hoặc điện, và bao gồm một hệ thống cơ chế định hình đầu vào của bộ truyền động để đạt được ứng dụng cụ thể của lực đầu ra và chuyển động. Chúng cũng có thể bao gồm máy tính và cảm biến theo dõi hiệu suất và lập kế hoạch chuyển động, thường được gọi là hệ thống cơ học.

Máy móc hiện đại là hệ thống phức tạp bao gồm các yếu tố cấu trúc, cơ chế và thành phần điều khiển và bao gồm các giao diện để sử dụng thuận tiện. Ví dụ bao gồm nhiều loại phương tiện, chẳng hạn như ô tô, tàu thuyền và máy bay, các thiết bị trong nhà và văn phòng, bao gồm máy tính, hệ thống xử lý nước và xử lý không khí trong tòa nhà, cũng như máy móc nông trại, máy công cụ và hệ thống tự động hóa nhà máy và robot.

2. Công nghiệp chế tạo máy là gì?

Công nghiệp chế tạo máy là gì?

Công nghiệp chế tạo máy là một trong những ngành có vai trò quan trọng trong đời sống. Chúng chế tạo ra nguyên vật liệu, thiết bị cũng như máy móc để phục vụ sản xuất, nông nghiệp, công nghiệp,…

Trong tiếng Anh công nghệ chế tạo máy được gọi là Machine manufacturing industry. Ngành này có vai trò tham gia vào trong các hoạt động sản xuất thực tế, nơi các kỹ sư công nghệ chế tạo máy tham gia việc vận hành toàn bộ quy trình chế tạo ra các sản phẩm (cơ khí), đồng thời tối ưu hóa quá trình sản xuất đảm bảo tính hiệu quả, tính kinh tế nhất có thể.

Công nghệ chế tạo máy phục vụ cho công tác thiết kế trong các lĩnh vực như ô tô, máy bay và các phương tiện giao thông khác, các hệ thống gia nhiệt và làm lạnh, đồ dùng gia đình, máy móc và thiết bị sản xuất, vũ khí…

3. Lợi ích và nhu cầu công nghiệp chế tạo máy đối với xã hội

Lợi ích và nhu cầu công nghiệp chế tạo máy đối với xã hội

Lợi ích công nghiệp chế tạo máy

  • Nhờ có máy móc, năng suất lao động và hiệu quả công việc của con người tăng đáng kể.
  • Chất lượng sản phẩm gần như hoàn hảo dưới bàn tay của máy móc.
  • Chi phí sản xuất giảm. Từ đó, dẫn đến sự giảm giá thành sản phẩm.
  • Máy móc đã giúp các chủ doanh nghiệp tiết kiệm một số tiền lớn chi phí công nhận cũng như chi phí thuê đất đai, mặt bằng,..
  • Thu hút được nhiều nhà đầu tư vì cách làm việc chuyên nghiệp, năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.

Nhu cầu công nghiệp chế tạo máy đối với xã hội

Ở Việt Nam hiện nay trực trạng “ Thừa thầy, thiếu thợ” vẫn còn tồn tại rất nhiều, trong khi đó các sinh viên mới ra thường thì vân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tế. Điều này lại có ảnh hưởng vô cùng lớn vì ngành học này bạn chủ yếu được đào tạo chủ yếu xoay quanh kiến thức và thị trường công việc dành cho kỹ sự công nghệ chế tạo máy là vô cùng lớn. Một số công việc bạn có thể tham khảo như: thiết kế bản vẽ trên máy tính, đứng máy ở các khâu sản xuất tiện, phay, hàn, gia công vật liệu,…

Hiện nay các tập đoàn lớn tại Việt Nam như Canon, Honda, Yamaha, LG,… đều cần những kỹ sư về công nghệ chế tạo máy. Đặc biệt là đối với thời kỳ thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa để hội nhập với nền kinh tế thế giới. Do đó, nhu cầu về máy móc. Thiết bị rất lớn khiến cơ hội làm việc trong ngành cơ khí càng trở nên rộng mở hơn bao giờ hết. Khi tích lũy được nhiều kinh nghiệm, bạn có thể thăng tiến lên các vị trí cao hơn hoặc làm chủ những cơ sở, công ty cơ khí riêng.

4. Ngành công nghiệp chế tạo máy ra làm gì?

Ngành công nghiệp chế tạo máy ra làm gì?

Ngành công nghiệp chế tạo máy tham gia lập quy trình gia công và tổ chức sản xuất cơ khí

Ngành công nghiệp chế tạo máy có liên quan mật thiết đối với ngành Cơ Khí, chúng đều là những nền tảng cần thiết cho ngành công nghệ chế tạo máy.

Cơ khí là những công việc gia công các vật liệu cơ khí để tạo ra các sản phẩm cơ khí mong muốn. Những sản phẩm này phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau, chi tiết ở từng góc độ chi tiết, mỗi công đoạn lại có nhiều phương pháp gia công khác nhau để lựa chọn.

Ở mức độ sản xuất trong các nhà máy lớn khi phải gia công một số lượng cực kỳ lớn thì chúng cũng có những yêu cầu khắt khe phải xây dựng được quy trình gia công tối ưu nhất. Tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, năng suất cao, hiệu quả kinh tế cao. Muốn làm được điều này đòi hỏi bạn phải có kiến thúc, có sự am hiểu nhiều lĩnh vực đặc biệt về kỹ thuật cơ khí. Chính vì vậy mà chuyên ngành công nghiệp chế tạo máy được hình thành để chuyên giải quyết vấn đề trên.

Ngành công nghiệp chế tạo máy tham gia vào quá trình thiết kế sản phẩm cơ khí

Ngành công nghiệp chế tạo máy tham gia nhiều vào quá trình thiết kế sản phẩm cơ khí ở một góc độ chuyên môn kỹ thuật sâu hơn. Để tạo ra một sản phẩm với nhiều chi tiết cơ khí đơn lẻ lắp ráp với nhau cần có một tư duy tổng thể về hệ thống cơ khí, truyền động, lắp ghép cái chi tiết. Những vấn đề trên cũng được giải quyết bởi ngành công nghệ chế tạo máy.

5. Ứng dụng ngành công nghệ chế tạo máy trong cuộc sống

Ứng dụng ngành công nghệ chế tạo máy trong cuộc sống

Ngành Công nghệ chế tạo máy ra đời, đã giúp đỡ con người rất nhiều trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Có thể nói, ngành Chế tạo máy càng phát triển thì chất lượng cuộc sống của con người ngày càng hiện đại và tân tiến. Có thể kể đến một vài ví dụ về sự thay đổi đó dưới đây:

  • Máy may, máy cắt, máu phay, máy tiện,… được sử dụng trong các dây truyền chuyền trong các xí nghiệp giúp tăng độ chính xác, tăng năng suất.
  • Máy khoan, máy đục, máy đổ bê tông,… dàn máy móc kích thước lớn sử dụng phục vụ các công trình xây dựng tầm cỡ, ở địa hình khó, khó có thể dùng sức người hoặc các công cụ thủ công để thi công.
  • Các linh kiện của điện thoại thông minh mà chúng ta đang sử dụng hiện nay cũng là sản phẩm của ngành Công nghệ sản xuất máy móc này.
  • Hệ thống phòng cháy chữa cháy, máy bơm,… là những loại máy móc bảo đảm an toàn của người dân, không thể thiếu trong các công trình dân dụng ngày nay.

>>> Xem thêm: Máy CNC là gì? Nguyên lý hoạt động

Support là gì? tổng quan về support

Support là gì? tổng quan về support bao gồm ý nghĩa, các công việc của support và những tố chất cần có trong support,… tất cả sẽ được tổng hợp qua bài viết sau đây

1. Support là gì?

Support là gì?

Support là một thuật ngữ trong tiếng Anh được dịch ra là trợ giúp, hỗ trợ. Đây cũng là ý nghĩa phổ biến của nó và được nhiều người sử dụng với ý nghĩa như vậy.Chúng ta có thể sử dụng linh hoạt từ này trong công việc cũng như cuộc sống để nhờ được trợ giúp hoặc đề nghị trợ giúp người khác về những việc mà họ hoặc chúng ta khó có khả năng tự lực hoàn thiện được.

Chúng ta có thể sử dụng từ này trong cuộc sống hàng ngày để nói về việc Mình cần được hỗ trợ điều gì? Ai đã hỗ trợ mình? hoặc là Mình đã trợ giúp cho ai?,… Nhìn chung, chúng ta sử dụng support để ám chỉ về việc chúng ta cần có một sự giúp đỡ từ phía ai đó về một lĩnh vực nào đó mà chúng ta hoàn toàn không biết.

2. Các dạng thức tồn tại của support

Suppot được sử dụng và xuất hiện nhiều trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau, ngoài ra còn dựa vào những hoàn cảnh và những mục đích sử dụng lúc đó. Chúng ta cũng hay sử dụng từ support như một động từ trong lời nói hay văn viết khi giao tiếp với mọi người.

Các nghề nghiệp ta hay bắt gặp support nhất là trong ngành công nghệ thông tin, Financial Support là vị trí trong ngành tài chính, Sales support xuất hiện trong mảng phát triển kinh doanh. Support sẽ hỗ trợ, trợ lý cho các vị trí chính trong cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.

Một số lĩnh vực là hơn cũng hay thường thấy như âm nhạc và game. Trong lĩnh vực âm nhạc Support breath và support laryngeal muscle được coi là chuẩn chuẩn mực để đánh giá giọng hát và cách người hát vận dụng kỹ thuật hỗ trợ giọng của mình. Còn đối với trong game thì support chỉ một người chơi đảm nhận vị trí hỗ trợ cho đồng đội.

3. Ý nghĩa của support trong các ngành nghề

Ý nghĩa của support trong các ngành nghề

Các ngành nghề hiện nay, support cũng là một vị trí tương đối quan trọng. Các công việc này được xem như một cánh tay đắc lực để hỗ trợ cho những công việc chuyên môn. Nói dễ hiểu hơn thì support phụ giúp và đẩy mạnh một hoạt động chính trong lĩnh vực nào đó. Ví dụ: nhân viên hỗ trợ kinh doanh, nhân viên hỗ trợ khách hàng, nhân viên hỗ trợ trực tuyến, nhân viên hỗ trợ thiết kế,…

Đây là một ví dụ đi sâu hơn để bạn hơn về vai trò như: vị trí Sales Support hay nhân viên hỗ trợ bán hàng là người chịu trách nhiệm hỗ trợ trợ giúp công việc bán hàng của nhân viên kinh doanh và chăm sóc khách hàng, cung cấp các tài liệu về sản phẩm và giải đáp thắc mắc. Công việc này nhằm mục đích giúp sự phát triển của doanh nghiệp tiến triển thuận lợi và mang lại hiệu quả bền vững. Một số nhiệm vụ thường thấy của vị trí này như nhắc nhở khách hàng, nhắc nhở nhân viên kỹ thuật, gửi báo cáo…

Đối với những công việc liên quan đến support, có thể họ không quá nổi bật nhưng họ là một phần không thể thiếu. Nếu như không có họ chưa chắc công việc đã được chuẩn bị và triển khai đúng như kế hoạch để có những kết quả thuận lợi.

4. Các công việc của supporter

Đa phần các công việc của support về chuyên môn sẽ gần giống với vị trí mà họ hỗ trợ chính nhưng mang tính đa dạng và linh hoạt hơn.

Sales Support

Sales Support
  • Gọi điện và nghe điện thoại của khách hàng để tư vấn và giải đáp các thắc mắc, xử lý các vấn đề phát sinh khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ của khách.
  • Cung cấp thông tin, tài liệu về sản phẩm hỗ trợ nhân viên bán hàng trong quá trình chào bán sản phẩm, dịch vụ;
  • Báo cáo, tổng kết, soạn thảo các tài liệu, hợp đồng;
  • Thông báo, liên hệ, nhắc nhở với nhân viên bán hàng và khách hàng khi có vấn đề phát sinh.

Một Sales Supporter thì công việc của bạn gần giống với một nhân viên hành chính văn phòng. Mục đích là để hỗ trợ cho việc kinh doanh được đẩy mạnh, tăng lợi nhuận và củng cố niềm tin của khách hàng vào thương hiệu của công ty, doanh nghiệp mình.

IT Support

IT Support

Công việc của một support trong công nghệ thông tin thường là:

  • Chịu trách nhiệm thiết kế và quản lý hệ thống mạng của công ty và các trang quản lý khách hàng khác.
  • Hỗ trợ trực tuyến, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn khách hàng khi họ gặp các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin hoặc các sản phẩm, dịch vụ do bên mình cung cấp.
  • Tìm cách khác phục, xử lý các vấn đề liên quan đến máy tính, phần mềm, hệ thống mạng,…
  • Thường xuyên chăm sóc khách hàng để có thể hỗ trợ kịp thời và thông qua đó thu thập các ý kiến của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ để có những sự thay đổi phù hợp.
  • Nghiên cứu và phát triển các nền tảng công nghệ.

5. Các tố chất cần phải có trong lĩnh vực support

Để có thể làm trong các ngành nghề Support thì bạn phải có một vài tố chất như:

  • Giỏi giao tiếp và năng động trong công việc: Các supporter thường làm các công việc liên quan đến trao đổi với khách hàng, do vậy giao tiếp chính là yếu tố vô cùng cần thiết.
  • Thành thạo Công nghệ thông tin: Đây là yêu cầu cơ bản bởi nó sẽ trực tiếp giúp đỡ các công việc hàng ngày của bạn.
  • Có khả năng về ngoại ngữ: Không chỉ công việc về support mà hầu như tất cả ngành nghề hiện nay đều cần khả năng ngoại ngữ.
  • Biết lắng nghe và thấu hiểu: lắng nghe các ý kiến khác nhau từ khách hàng cho tới các nhân viên ở các bộ phận khá. Để biết được vấn đề của họ là gì, từ đó đưa ra cách giải quyết, hỗ trợ.
  • Khả năng trong giải quyết vấn đề: cần có kỹ năng giải quyết vấn đề một cách khôn khéo và ổn thỏa không chỉ trong các trường hợp hỗ trợ khách hàng mà còn giải quyết các khiếu nào của khách hàng.
  • Sự độc lập trong công việc, chịu được áp lực cao trong công việc.

6. Những thuận lợi và khó khăn của một supporter

Những thuận lợi và khó khăn của một supporter

Thuận lợi

  • Có cơ hội để học hỏi các kiến thức và kỹ năng từ các chuyên gia trong lĩnh vực mà bạn đang hỗ trợ. Từ đó, có cái nhìn tổng quan hơn về nghề, có thêm kinh nghiệm để phát triển hơn.
  • Phát huy được các kỹ năng giao tiếp, thuyết phục, lắng nghe và giải quyết vấn đề.
  • Có cơ hội tìm hiểu về các công việc khác nhau, từ đó có thể đề xuất các ý tưởng mới để phát triển sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty.

Khó khăn

Vì là hỗ trợ đồng nghiệp, khách hàng nên nếu không khéo léo, bạn sẽ làm mất lòng mọi người. Cũng chính vì điều này mà đội nhóm sẽ mất đoàn kết, công ty có thể mất khách hàng và uy tín bị suy giảm.

Thời gian làm việc sẽ không ổn định bởi vì bạn phải xử lý vấn đề bất cứ khi nào xảy ra. Và cũng có khi nhiều bộ phận cần hỗ trợ cùng lúc nên bạn cần sắp xếp thời gian và thuyết phục để mọi người có thể hợp tác cùng bạn.

>>> Xem thêm: JWT là gì? khái niệm về json web token

JWT là gì? khái niệm về json web token

JWT là gì? khái niệm về json web token? Khi nào thì nên sử dụng đến JWT? Hãy cùng xem qua bài viết sau đây để hiểu về chúng nhé.

1. JWT là gì?

JWT là gì?
JWT là gì?

JWT được viết tắt từ JSON Web Token, đây là một phương tiện đại diện cho các bên yêu cầu chuyển giao giữa server và client. JWT cũng được xem như một tiêu chuẩn mở (RFC 7519) nhằm xác minh thông tin an toàn giữa các bên Client-Server dưới dạng JSON object.

Các chuỗi thông tin dạng JSON sẽ tiến hành mã hoá để trở thành một chuỗi ký tự lộn xộn, không có trật tự nhất định và rất khó hiểu khi nhìn vào. Thông tin này có thể được xác minh và tin cậy vì nó được ký điện tử – digitally signed. JWT có thể được ký bằng cách sử dụng một secret (với thuật toán HMAC) hoặc cặp public/private key dùng chuẩn RSA hoặc ECDSA.

Nói một cách khác, JWT là sự kết hợp (bởi dấu .) một Object Header dưới định dạng JSON được encode base64, một payload object dưới định dạng JSOn được encode base64 và một Signature cho URI cũng được mã hóa base64 nốt.

2. Khi nào thì nên sử dụng JWT

Dưới đây là các lợi ích của việc sử dụng JWT:

Ủy quyền – Authorization: Đây là trường hợp nên sử dụng JWT. Khi người dùng đã đăng nhập, mỗi request tiếp theo được gởi từ Client sẽ bao gồm JWT, cho phép người dùng access vào routes, services, and resources được phép với token đó. Single Sign ON là tính năng sử dung JWT rộng rãi hiện nay, vì chi phí thấp và dễ dàng sử dụng trên các domains khác nhau.

Trao đổi thông tin – Information Exchange: JSON Web Tokens là một cách tốt để truyền thông tin an toàn giữa các bên Client và Server. Vì JWT có thể signed. Ví dụ, sử dụng các cặp public/private key, bạn có thể biết chắc người gửi. Ngoài ra, vì signature được xác định dựa vào header và payload, bạn cũng có thể xác minh rằng nội dung chưa bị giả mạo.

3. Cấu trúc của JWT ( JSON Web Token)

JSON Web Tokens bao gồm 3 phần được phân tách bằng dấu chấm (.):

Header Payload Signature

Do đó, JWT thường trông như sau:

xxxxx.yyyyy.zzzzz

Sau đây ta sẽ đi tìm hiểu sâu hơn về từng phần

Header bao gồm hai phần chính: loại token (mặc định là JWT – Thông tin này cho biết đây là một Token JWT) và thuật toán đã dùng để mã hóa (HMAC SHA256 – HS256 hoặc RSA).

Cấu trúc của JWT ( JSON Web Token)
  • “typ” (type) chỉ ra rằng đối tượng là một JWT
  • “alg” (algorithm) xác định thuật toán mã hóa cho chuỗi là HS256

Payload

Payload chứa các claims. Các claims là các biểu thức về một thực thể và một số metadata phụ trợ. . Claims thường chứa các thuộc tính như :typically, thông tin user và các dữ liệu bổ sung. Có 3 loại claims: registered, public, và private claims.

Registered claims: là một số metadata được định nghĩa trước, trong đó một số metadata là bắt buộc, số còn lại nên tuân theo để JWT hợp lệ và đầy đủ thông tin: iss (issuer), iat (issued-at time) exp (expiration time), sub (subject), aud (audience), jti (Unique Identifier cho JWT, Can be used to prevent the JWT from being replayed. This is helpful for a one time use token.) … Ví dụ:

Cấu trúc của JWT ( JSON Web Token)

Public claims: Claims được cộng đồng công nhận và sử dụng rộng rãi. Chúng có thể xác định theo ý muốn của người sử dụng JWT. Nhưng để tránh xung đột, chúng phải được xác định trong IANA JSON Web Token Registry hoặc được định nghĩa là URI chứa namespace chống xung đột.

Private claims: Đây là các claims tùy chỉnh được tạo ra để chia sẻ thông tin giữa 2 parties đã thỏa thuận và thống nhất trước đó.

Signature

Signature được sử dụng để xác minh tin nhắn không bị thay đổi trên đường truyền và trong trường hợp token được ký bằng private key, nó cũng có thể xác minh người gửi JWT.

Để tạo signature bạn phải lấy header được mã hóa, payload được mã hóa, một secret, thuật toán được chỉ định trong header và sign. Ví dụ bạn dùng thuật toán HMAC SHA256, signature sẽ được tạo như sau:

Cấu trúc của JWT ( JSON Web Token)

Do bản thân Signature đã bao gồm cả header và payload nên Signature có thể dùng để kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu khi truyền tải.

4. Cách thức hoạt động của JWT

Trong xác thực, khi người dùng đăng nhập thành công thông tin đăng nhập của thọ thì JSON Web Token sẽ được trả về. Token là những thông tin xác thực nên cần phải cẩn thận để ngăn chặn các vấn đề bảo mật, không nên giữ token lâu hơn các yêu cầu.

Không nên lưu trữ dữ liệu nhạy cảm trên session trong bộ nhớ trình duyệt do thiếu bảo mật. Bất cứ khi nào người dùng muốn truy cập route hoặc resource được bảo vệ, tác nhân người dùng nên gửi JWT, thêm Authorization trong header với nội dung là Bearer + token. Nội dung của header sẽ trông như sau:

Máy chủ server sẽ kiểm tra tính hợp lệ của JWT trong header mỗi khi nhận request, nếu hợp lệ người dùng sẽ được phép truy cập các resource được bảo vệ. Nếu JWT chứa dữ liệu cần thiết, nhu cầu truy vấn cơ sở dữ liệu cho các hoạt động nhất định có thể bị giảm, mặc dù điều này có thể không phải luôn luôn như vậy.

Nếu token được gửi trong Authorization header, Chia sẻ tài nguyên nguồn gốc chéo ( Cross-Origin Resource Sharing – CORS) sẽ không thành vấn đề vì nó không sử dụng cookie.

Sơ đồ sau đây cho thấy cách JWT được lấy và sử dụng để truy cập API hoặc resource:

Cách thức hoạt động của JWT
  • Application hoặc client requests authorization đến authorization server. Điều này được thực hiện thông qua một trong các luồng authorization khác nhau. Ví dụ: một ứng dụng web tuân thủ OpenID Connect điển hình sẽ đi qua / oauth / ủy quyền điểm cuối bằng cách sử dụng luồng mã authorization.
  • Khi authorization được cấp, authorization server sẽ trả lại access token cho application.
  • Application sẽ sử dụng access token để truy cập vào resource (như API).

5. Ưu điểm của JWT

Ưu điểm của JWT

Nhỏ gọn: JWT luôn là một sự lựa chọn được ưu tiên hàng đầu khi thực hiện chuyển đổi trong môi trường HTTP và HTML, bởi các mã JWT nhỏ hơn rất nhiều so với mã thông báo SAML. Lý do là bởi vì so với XML thì JSON ngắn gọn hơn rất nhiều.

Phổ biến: Bộ phân tích cú pháp JSON được sử dụng phổ biến trong hầu hết tất cả các ngôn ngữ lập trình bởi chúng có thể tạo ra bản đồ trực tiếp hướng đến các đối tượng và giúp quá trình làm việc được diễn ra dễ dàng hơn.

Dễ xử lý: Được sử dụng phổ biến trên nhiều nền tảng internet, JWT sẽ được xử lý một cách dễ dàng trên mọi thiết bị của người dùng miễn là các thiết bị đó được kết nối với mạng internet nhất là các thiết bị di động.

An toàn: JWT có thể thực hiện ký một cách bí mật bằng cách sử dụng cặp khóa public/private dưới dạng chứng chỉ X.509 và thuật toán HMAC. Tương tự JWT, mã SAML cũng sử dụng cặp khóa này nhưng nó có thể khiến thông tin bị đánh cắp do việc ký XML sẽ tạo ra các lỗ hổng bảo mật.

>>> Xem thêm: Use case là gì? tìm hiểu về use case

Lực ma sát là gì? tổng quan về lực ma sát

Lực ma sát là gì? tổng quan về lực ma sát bao gồm những loại ma sát, cách tăng giảm ma sát và ứng dụng của ma sát trong đời sống hiện nay. Hãy cùng Thuận Nhật tìm hiểu về lực ma sát là gì? qua bài viết này nhé.

1. Lực ma sát là gì?

Lực ma sát là gì?
Lực ma sát là gì?

Ma sát trong vật lý được khái niệm là một loại lực cản xuất hiện giữa các bề mặt vật chất, chống lại xu hướng thay đổi vị trí tương đối giữa hai bề mặt. Nói một cách đơn giản hơn thì khi các lực cản trở chuyển động của một vật, tạo ra bởi vật tiếp xúc với nó được gọi là lực ma sát.

Lực ma sát làm chuyển hóa động năng của chuyển động tương đối giữa các bề mặt thành năng lượng ở dạng khác. Việc chuyển hóa năng lượng xảy ra khi phân tử của hai bề mặt gây ra chuyển động nhiệt hoặc thế năng dự trữ trong biến dạng của bề mặt hay chuyển động của các electron, dần tích lũy một phần thành điện năng hoặc quang năng. Theo như các trường hợp thực tế, thì động năng của các bề mặt được chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng.

Về bản chất vật lý thì lực ma sát xuất hiện giữa các vật thể trong cuộc sống là lực điện từ. Một trong các lực cơ bản của tự nhiên giữa các phân tử và nguyên tử.

2. Các loại lực ma sát

Ma sát nghỉ

Ma sát nghỉ còn được gọi với tên gọi khác là ma sát tĩnh. Khi ta tác dụng vào một vật một lực song song với bề mặt tiếp xúc mà vật chưa di chuyển, thì mặt tiếp xúc đã tác dụng lên vật đó một lực ma sát nghỉ cân bằng với ngoại lực. Lực ma sát nghỉ chỉ xuất hiện khi vật nằm yên trên bề mặt vật khác.

Ma sát nghỉ

Đặc điểm của lực ma sát nghỉ:

  • Điểm đặt: Tại vật (sát bề mặt tiếp xúc).
  • Phương: Song song so với bề mặt mà vật tiếp xúc.
  • Chiều: ngược chiều với lực tác dụng vào vật khi vật đang đứng yên.
  • Độ lớn: Bằng với độ lớn của lực tác dụng lên vật.

Vật sẽ chuyển động khi lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc lớn hơn một giá trị nào đó. Như vậy: Fmsn max = Fmst. Lực ma sát nghỉ cực đại xấp xỉ bằng với lực của ma sát trượt.

Một ví dụ khác được đưa ra, lực ma sát nghỉ khi ngăn cản khiến cho bánh xe khi mới khởi động lăn không nhanh được như khi nó đang chạy. Mặc dù vậy khi bánh xe đang chuyển động, bánh xe vẫn chịu tác dụng của lực ma sát động, cho nên lực ma sát nghỉ > lực ma sát động.

Khi vật chịu tác động của lực ma sát nghỉ sẽ không bị ảnh hưởng bởi các lực khác.

Giá trị lớn nhất của lực ma sát nghỉ, khi vật bắt đầu chuyển động, hay ma sát nghỉ cực đại được tính bằng công thức:

F = F0kt

với:

kt: là hệ số ma sát tĩnh.

F0: là lực tác dụng mà vật tác dụng lên mặt phẳng

Ma sát động

Ma sát động

Ma sát động là loại ma sát xuất hiện khi một vật chuyển động so với vật còn lại và có sự cọ xát giữa chúng. Hệ số của ma sát động < hệ số ma sát nghỉ. Ma sát động cũng được chia thành 3 loại khác nhau.

  • Ma sát trượt: xuất hiện khi hai vật thể trượt trên nhau, lực sẽ cản trở làm cho vật đó không trượt được nữa.
  • Ma sát nhớt: là sự tương tác giữa một vật thể rắn và một chất lỏng hoặc khí. Lực ma sát nhớt không chỉ xuất hiện do sự cọ sát mà còn có thể tạo ra khi lực ma sát có phương trùng với tiếp tuyến của bề mặt tiếp xúc giống như lực ma sát, mà chúng còn có thể xuất hiện khi có lực vuông góc với bề mặt tiếp xúc.
  • Ma sát lăn: là lực cản ngăn lại sự lăn của một bánh xa hay một vật có dạng hình tròn trên một mặt phẳng bởi sự biến dạng của vật thể và bề mặt, hoặc cũng có thể là một trong hai. Lực ma sát lăn nhỏ hơn các lực ma sát động khác và có hệ số ma sát có giá trị là 0,001.

Ma sát trượt

Lực ma sát trượt sinh ra khi vật chuyển động trượt trên một bề mặt. Khi đó, tại chỗ tiếp xúc, bề mặt tác dụng lên vật một lực ma sát trượt, làm cản trở vật chuyển động trên bề mặt. Phụ thuộc vào tính chất vật liệu và tình trạng của 2 bề mặt tiếp xúc, độ lớn của áp lực, không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.

Ma sát trượt

Đặc điểm của vec tơ lực ma sát trượt:

  • Điểm đặt: Tại vật và sát hai mặt tiếp xúc.
  • Phương: Song song so với bề mặt mà vật tiếp xúc.
  • Chiều: Ngược chiều động tương đối so với bề mặt tiếp xúc.

Ta có biểu thức: Fmst = µ. N

Trong đó:

  • Fmst : độ lớn của lực ma sát trượt (N)
  • µ : hệ số ma sát trượt
  • N: Độ lớn áp lực (N)

Hệ số ma sát trượt: là hệ số tỉ lệ giữa độ lớn của lực ma sát và độ lớn của áp lực. Kí hiệu: μ

Biểu thức: μt=Fmst/N.

Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

3. Hệ số ma sát là gì? 

Hệ số ma sát không phải là một đại lượng có đơn vị, hệ số ma sát biểu thị tỉ số của lực ma sát nằm giữa hai vật trên lực tác dụng đồng thời lên chúng. Hệ số ma sát phụ thuộc vào chất liệu làm nên vật, ví dụ: nước đá trên thép có hệ số ma sát thấp, cao su trên mặt đường có hệ số ma sát lớn,…

Các hệ số ma sát có thể nằm trong khoảng từ 0 cho đến một giá trị lớn hơn 1. Ví dụ: trong điều kiện tốt, lốp xe trượt trên bê tông có thể tạo ra một hệ số ma sát với giá trị là 1,7.

Dưới đây là bảng giá trị hệ số ma sát của một số vật liệu phổ biến:

Hệ số ma sát

4. Ứng dụng của lực ma sát

Lực ma sát luôn diễn ra trong tự nhiên xung quanh chúng ta nhưng có thể chúng ta luôn không để ý tới. Ngày nay lực ma sát cũng được áp dụng cho nhiều lĩnh vực và ứng dụng khác nhau.

  • Lực ma sát giữ các vật thể đứng yên trong không gian, giúp con người cầm nắm một vật trên tay, đinh được giữ trên tường,…
  • Giúp cho xe đang di chuyển không bị trượt bánh trong những khúc cua.
  • Lực ma sát còn giữ vai trò là lực phát động làm cho vật chuyển động. Ví dụ: khi xe đang chuyển từ trạng thái đứng yên sang di chuyển, lực đẩy mà động cơ sinh ra sẽ làm quay các tuabin rồi truyền lực tới các bánh xe.
  • Lực ma sát còn được sử dụng để làm biến dạng các bề mặt trong một số lĩnh vực như đánh bóng, sơn mài, mài gương,…
  • Lực ma sát được ứng dụng trong việc hãm tốc độ phương tiện giao thông di chuyển trên Trái Đất. Động năng của phương tiện chuyển thành nhiệt năng và 1 phần động năng của Địa cầu.
  • Lực ma sát sinh ra nhiệt năng nên nó được ứng dụng để đánh lửa hay dùng trong đá lửa. Ngoài ra, theo một số giả thuyết thì nó còn được dùng để làm công cụ tạo lửa của người tiền sử
Ứng dụng của lực ma sát

5. Những cách thường dùng để giảm lực ma sát

Những cách thường dùng để giảm lực ma sát

Bên cạnh những lợi ích mà lực ma sát mang lại, nhưng đôi khi chúng cũng mang lại những bất lợi trong thực tế:

  • Ngăn cản các chuyển động làm thất thoát năng lượng.
  • Mài mòn hệ thống cơ học khiến nó bị biến dạng vượt ngưỡng cho phép của thiết kế.
  • Lực ma sát sinh ra nhiệt năng làm biến chất hoặc nóng chảy vật liệu.

Trong các trường hợp như vậy, có thể áp dụng các phương pháp làm giảm ma sát liệt kê dưới đây

  • Chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn, giúp giảm ma sát đáng kể trong các hệ thống cơ học.
  • Giảm ma sát tĩnh, lấy ví dụ đơn giản đối với các đoàn tàu hỏa trước đây, khi khởi động, đầu tàu được đẩy giật lùi, tạo khe hở giữa các toa tàu, trước khi tiến. Động tác này giúp đầu tàu kéo từng toa tàu một, chỉ phải chống lại lực ma sát tĩnh của mỗi toa một lúc.
  • Thay đổi bề mặt, việc sử dụng các chất bôi trơn, như dầu mỡ hay bột than chì, giữa các bề mặt rắn có tác dụng giảm hệ số ma sát.

Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về Lực ma sát là gì? để vận dụng trong cuộc sống nhé.

>>> Xem thêm: Thanh ray là gì? Cấu tạo và ứng dụng

Thanh ray là gì? Cấu tạo và ứng dụng

Nhà máy là gì? Tìm hiểu về nhà máy số. Cho thấy sự khác nhau của hai loại hình của nhà máy truyền thống và nhà máy số hóa hiện nay.

1. Nhà máy là gì?

Nhà máy hay còn được gọi là nhà xưởng, đây là nơi tiến hành sản xuất chế tạo ra các sản phẩm thực tế. Cũng là nơi sửa chữa như kiểm tra bảo dưỡng, duy tu các máy móc liên quan đến sản xuất sản phẩm. Hoặc bạn cung có thể gọi với những cái tên khác như “ xưởng chế tạo”, “ xưởng gia công”,…

Nhà máy là gì?
Nhà máy là gì?

Nhà máy được chia thành 2 loại:

  • Nhà máy quy mô vừa và nhỏ: được xây dựng trong đất liền.
  • Nhà máy quy mô lớn: như khai thác dầu khí, sắt thép,… thường được đặt tại các khu vực ven sông, ven biển để tiện cho việc vận chuyển xuất nhập nguyên liệu và hàng hóa lớn.

Thường các nhà máy sẽ được xây dựng gần nhau chúng một khu vực tạo thành những khu công nghiệp lớn. Hình thành những khu dân cư có đầy đủ tiện nghi để đáp ứng cho các đối tượng tại đây.

2. Nhà máy số là gì?

Nhà máy số là gì?

Nhà máy số hay gọi là nhà máy số hóa có tên gọi tiếng Anh là Digital Factory. Đây là một thuật ngữ dùng chung để chỉ một mạng lưới các mô hình kỹ thuật số mà sao chép các khía cạnh của một nhà máy vật lý. Chúng gồm có các biện pháp, các công cụ được quản lý bằng hệ thống quản lý dữ liệu tích hợp, bao gồm mô phỏng và trực quan hóa 3D. Tóm lại, nhà máy số hóa là một dây chuyền sản xuất có ứng dụng máy móc động hóa cao, được số hóa dữ liệu, kết nối thông tin, dựa trên hệ thống sản xuất thông minh.

Mục đích chính của nhà máy số hóa là giúp cho doanh nghiệp thay đổi theo chiều hướng tốt hơn, mang đến những sản phẩm và dịch vụ ngày càng được cải tiến. Để đạt được những mục tiêu này, các nhà máy số cần:

  • Có những nhóm chức năng chuyên dụng, tận dụng các công cụ và quy trình lặp đi lặp lại để tạo ra các sản phẩm giống nhau, nhưng cải tiến về chất lượng.
  • Các nhóm nhà máy kỹ thuật số phải kết hợp chặt chẽ với nhau.
  • Một trung tâm chỉ huy hỗ trợ các nhóm nhà máy, giám sát quy trình làm việc, loại bỏ những trở ngại và cung cấp kinh phí khi cần thiết.

3. Sự khác nhau giữa nhà máy truyền thống và nhà máy số

Tiêu chíNhà máy truyền thốngNhà máy số hóa
Máy mócTỉ lệ tự động hóa từ thấp đến trung bình.Tỉ lệ tự động hóa cao
Dữ liệuThu thập giám sát, lưu trữ ở mức cơ bản.Thu thập, phân tích để dự báo và đưa ra quyết định.
Công nghệCách mạng công nghiệp lần 3: Kỹ thuật số, công nghệ vi mạch, internet,…Trí tuệ nhân tạo, in 3D, IoT, điện toán đám mây,…
Kết nốiKết nối rời rạc giữa các máy và hệ thống.Kết nối để trao đổi dữ liệu cần thiết.
Quản lý điều hànhThủ côngSử dụng công nghệ vận hành như MES, SCADA, ERP…
Đánh giáPhụ thuộc vào con ngườiKhách quan, tối ưu hóa, minh bạch, đáp ứng nhanh,…

4. Đặc điểm cơ bản của nhà máy số

Đặc điểm cơ bản của nhà máy số

Nhà máy số sử dụng các thiết bị máy móc thông minh, giao tiếp với nhau thông qua một hệ thống mạng thông minh để chia sẽ liên tục các thông tin về lượng hàng hay các lỗi, sự cố,…

Nhà máy số sử dụng các robot và phần mềm giúp nâng cao vai trò của tự động hóa thông qua truyền dữ liệu thời gian thực. Các cảm biến chấp hành và điều khiển cho phép các máy móc liên kết đến nhà máy hay các hệ thống mạng khác và giao tiếp với con người.

Qúa trình sản xuất được phối hợp với thời hạn sản xuất giúp tăng hiệu quả và tối ưu hóa thời gian sản xuất, công suất, chất lượng sản phẩm.

Nhà máy sử dụng mô hình 3D kết hợp IT cho việc điều khiển giúp thiết kế, phân tích, dự đoán hành vi tương lai của hệ thống sản xuất nhờ mô phỏng. Việc áp dụng nhanh chóng các chiến lược chuỗi cung ứng hiện đại hóa nhằm giảm chi phí hoạt động và hợp lý hóa sản xuất.

Hệ thống quản lí vòng đời sản phẩm PLM (product lifecycle management) là một công cụ đáng quan tâm. Tại đây, việc vận hành và quản lí toàn mạng lưới của tất cả mọi người như một thực thể duy nhất. Các hệ thống phần mềm được liên kết với nhau trong giải pháp PLM có vai trò chức năng khác nhau cho quy trình sản xuất sản phẩm. Những hệ thống CAD, CAE, CAM, ERP, MES, CIM, PDM,… được kết hợp hữu ích với nhau tạo nên các nhà máy số.

5. Ưu điểm nhà máy số đối với các doanh nghiệp

Ưu điểm nhà máy số đối với các doanh nghiệp

Nhà máy số hóa thúc đẩy tối ưu hóa hoạt động kinh doanh cốt lõi truyền thống, từ đó cho phép các công ty đầu tư vào các cơ hội kinh doanh mới.

Mang lại cho các nhà sản xuất khả năng đưa ra các quyết định sáng suốt khi họ làm việc để tối ưu hóa hoạt động.

Tăng khả năng cạnh tranh cho các nhà sản xuất nhỏ bằng cách cung cấp các sản phẩm chuyên biệt, có khả năng tùy biến cao.

Việc áp dụng nhanh chóng các chiến lược chuỗi cung ứng hiện đại hóa nhằm giảm chi phí hoạt động và hợp lý hóa sản xuất.

Năng lực dự báo và tối ưu hóa hàng tồn kho lớn hơn để có khả năng thích ứng tốt hơn với nhu cầu thị trường tại một thời điểm nhất định.

>>> Xem thêm: Nhà máy thông minh – Smart Factory

Tạo trang giống vầy với WordPress.com
Hãy bắt đầu